σεμινάριο trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ σεμινάριο trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ σεμινάριο trong Tiếng Hy Lạp.

Từ σεμινάριο trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là chủng viện, hội thảo, Chủng viện, hội nghị chuyên đề, hội nghị. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ σεμινάριο

chủng viện

hội thảo

(seminar)

Chủng viện

hội nghị chuyên đề

(seminar)

hội nghị

(seminar)

Xem thêm ví dụ

Στράφηκα και χαιρέτισα δύο παλιούς μαθητές μου στο σεμινάριο.
Tôi quay lại chào hỏi hai em học sinh cũ trong lớp giáo lý của tôi.
Μάχη έχει δει μόνο σε σεμινάριο.
Cuộc chiến mà hắn tham dự là một cuộc hội thảo về chính sách.
Μπορεί να μην υπάρχουν πολλοί νέοι στο πρόγραμμα, αλλά για τους νέους αυτούς που συμμετέχουν, το σεμινάριο έχει αλλάξει τη ζωή τους.
Có lẽ không có nhiều thanh thiếu niên tham gia trong chương trình, nhưng đối với các thanh thiếu niên tham dự lớp giáo lý thì lớp giáo lý đã thay đổi cuộc sống của họ.
Ο Κάμερον ξέρει ότι το σεμινάριο τον βοηθά να στέκει δυνατός απέναντι στους πειρασμούς του κόσμου.
Cameron biết rằng lớp giáo lý giúp em chống lại những cám dỗ của thế gian.
Επίσης έμαθε ότι όταν αποφασίζει να δεσμευθεί σε κάτι, όπως να πηγαίνει στο σεμινάριο ή να διαβάζει τις γραφές, η τήρηση της δεσμεύσεως είναι ευκολότερη παρά αν το κάνει, επειδή πρέπει ή υποτίθεται ότι πρέπει.
Em cũng học biết được rằng khi em quyết định cam kết với một điều gì đó, giống như đi học lớp giáo lý hoặc đọc thánh thư, thì việc tuân giữ lời cam kết là dễ dàng hơn nếu em làm theo vì em phải làm hoặc “có nhiệm vụ” phải làm.
Νομίζω ότι ήμουν ομιλητής σε ένα σεμινάριο στην ακαδημία το'97.
Tôi nghĩ tôi đã làm 1 cuộc hội thảo tại học viện trong năm 97.
* Να παρευρίσκονται στο σεμινάριο (όπου είναι διαθέσιμο).
* Tham dự lớp giáo lý (nơi nào có sẵn.)
Για εκείνους από εσάς που είναι στο λύκειο και προετοιμάζονται για ιεραποστολή, σας παροτρύνω να συμμετάσχετε και να αποφοιτήσετε από το σεμινάριο.
Đối với các em nào trong số các em đang học trung học và chuẩn bị đi truyền giáo, tôi khuyến khích các em hãy tham dự và tốt nghiệp lớp giáo lý.
Όσοι από εσάς είστε στο ειδικό σεμινάριο, παρακαλώ να μείνετε στην αίθουσα.
Những em nào tham gia nhóm chuyên đề đặc biệt, hãy ở lại trong phòng này.
Θα μπορούσες να το αναφέρεις αυτό στην οικογένειά σου, στην εκκλησία ή στο σεμινάριο.
Em có thể chia sẻ điều này với gia đình mình, ở nhà thờ hoặc trong lớp giáo lý.
«Είμαι ευγνώμων, επειδή το σεμινάριο έχει γίνει σημαντικό μέρος της ζωής μου», λέει.
Nó nói: “Tôi biết ơn vì lớp giáo lý đã trở thành một phần quan trọng trong cuộc sống của tôi.”
1948: Γίνεται διαθέσιμο στον Καναδά, την πρώτη χώρα εκτός Ηνωμένων Πολιτειών που έχει σεμινάριο.
Năm 1948: Được tổ chức ở Canada, quốc gia đầu tiên ngoài Hoa Kỳ có lớp giáo lý.
* «Το σεμινάριο είναι ένας σπουδαίος τρόπος για να ξεκινώ την ημέρα μου.
* “Lớp giáo lý là một cách tốt để bắt đầu một ngày của tôi.
Λέει: «Θέλω να τελειώσω το σεμινάριο και να αρχίσω μαθήματα ινστιτούτου, ώστε να είμαι προετοιμασμένος για μια ιεραποστολή.
Em ấy nói: “Tôi muốn học xong lớp giáo lý và bắt đầu các lớp học của viện giáo lý để sẵn sàng cho công việc truyền giáo.
Ήθελε επίσης να είναι άξιος και πιο αξιόπιστος, έτσι μελέτησε το Ευαγγέλιο, προσευχήθηκε και παρευρέθηκε στις συγκεντρώσεις του της Κυριακής και στο σεμινάριο.
Em ấy cũng muốn được xứng đáng và đáng tin cậy hơn, nên em ấy nghiên cứu phúc âm, cầu nguyện, và tham dự các buổi họp ngày Chủ Nhật và lớp giáo lý.
* «Όταν είμαι στο σεμινάριο, βρίσκω ένα βαθύτερο νόημα στις γραφές.
* “Khi theo học lớp giáo lý, tôi tìm thấy một ý nghĩ sâu sắc hơn ở thánh thư.
1912: Οργάνωση των πρώτων καθημερινών μαθημάτων σεμιναρίου αποδέσμευσης, με συνολικό αριθμό 70 μαθητών οι οποίοι δεν παρευρίσκονται στα τακτικά σχολικά μαθήματα του γυμνασίου για μία ώρα ώστε να παρακολουθούν το σεμινάριο.
Năm 1912: Tổ chức lần đầu tiên các lớp giáo lý mà các học sinh được phép tham dự thay vì phải đi vào các lớp học thường lệ, tổng số có 70 học sinh nghỉ một lớp học trong trường trung học để tham dự lớp giáo lý.
Και μετά το σεμινάριο τι;
Tiếp Theo Lớp Giáo Lý Là Gì?
Για τον Ουώλτερ Α., το σεμινάριο ήταν αρχικώς λίγο εκφοβιστικό.
Đối với Walter A., thoạt đầu lớp giáo lý có hơi đáng sợ.
Το να παρευρίσκομαι στο σεμινάριο με βοηθά να αναπτύσσω την καλή συνήθεια να σηκώνομαι νωρίς.
Việc tham dự lớp giáo lý giúp tôi phát triển thói quen tốt để thức dậy sớm.
Πρέπει να πηγαίνει τον μικρό αδελφό του στο σχολείο πρώτα και μετά να επιστρέφει σπίτι γρήγορα, για να πάρει την αδελφή του, ώστε να πάνε στο σεμινάριο.
Trước hết, nó phải đưa em trai đến trường và rồi sau đó nhanh chóng trở về nhà chở em gái nó để chúng có thể đi học lớp giáo lý.
Ποιο θα λέγατε ότι είναι το πιο σημαντικό πράγμα που μπορεί να κερδίσει ένας μαθητής από το σεμινάριο και το ινστιτούτο;
Các em sẽ nói điều gì là quan trọng nhất mà một học sinh có thể đạt được từ lớp giáo lý và viện giáo lý?
Για εμένα, το εν λόγω σεμινάριο ήρθε ακριβώς στην κατάλληλη στιγμή.
Cuộc hội thảo đã đến rất đúng lúc đối với tôi.
Επίσης φροντίζει να «πηγαίνει» στο σεμινάριο, το οποίο το κάνει μέσω Διαδικτύου λόγω απόστασης.
Nó còn phải chắc chắn “đi” học lớp giáo lý trực tuyến bởi vì sống ở xa.
«Καθώς εξακολουθούσε το σεμινάριο», λέει, «είδα ότι ήταν ευκολότερο να αντιμετωπίσω τις δυσκολίες που παρουσιάζονται στον κόσμο.
Em ấy nói: “Khi lớp giáo lý tiếp tục, tôi thấy dễ dàng hơn để đối phó với những thử thách thế gian mang đến.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ σεμινάριο trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.