remisión trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ remisión trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ remisión trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ remisión trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là thuốc, dược phẩm, Dược phẩm, sự tha thứ, điều trị. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ remisión

thuốc

(cure)

dược phẩm

(cure)

Dược phẩm

sự tha thứ

(remission)

điều trị

(cure)

Xem thêm ví dụ

“Comenzamos el proceso de nacer de nuevo al ejercitar fe en Cristo, al arrepentirnos de nuestros pecados y al ser bautizados por inmersión para la remisión de los pecados por alguien que tiene la autoridad del sacerdocio...
“Chúng ta bắt đầu tiến trình được sinh lại qua việc sử dụng đức tin nơi Đấng Ky Tô, hối cải tội lỗi của chúng ta, và chịu phép báp têm bằng cách dìm mình xuống nước để được xá miễn các tội lỗi bởi một người có thẩm quyền chức tư tế.
Solomon era un hombre espiritual que dedicó muchas horas a la oración en busca de la remisión de sus pecados, rogándole al Padre Celestial que lo guiara a la verdad.
Solomon là một người mộ đạo đã dành ra nhiều giờ đồng hồ để cầu nguyện, tìm kiếm sự xá miễn tội lỗi của mình và cầu khẩn Cha Thiên Thượng hướng dẫn ông đến lẽ thật.
Hablando técnicamente, un tumor puede permanecer exactamente del mismo tamaño y el paciente podría seguir en remisión.
Về mặt kỹ thuật một khối u có thể giữ nguyên kích thước y như ban đầu và bệnh nhân đó vẫn có thể xem là có thuyên giảm.
Siempre retendréis la remisión de vuestros pecados
Luôn Luôn Được Xá Miễn Các Tội Lỗi của Mình
74 En verdad, en verdad os digo, que aquellos que no crean en vuestras palabras, ni se abauticen en el agua en mi nombre para la remisión de sus pecados, a fin de recibir el Espíritu Santo, serán bcondenados y no entrarán en el reino de mi Padre, donde mi Padre y yo estamos.
74 Thật vậy, thật vậy, ta nói cho các ngươi hay, những người nào mà không tin những lời của các ngươi và không chịu abáp têm bằng nước trong danh ta để được xá miễn tội lỗi, ngõ hầu họ có thể nhận được Đức Thánh Linh, sẽ bị bđoán phạt và sẽ không vào được vương quốc của Cha ta, là nơi Cha ta và ta đang ở.
Conforme Nefi resumió los mensajes principales de los escritos de Isaías, repasó las verdades sencillas concernientes a la obra de Dios entre los hijos de los hombres: Jesucristo es el único nombre debajo del cielo “mediante el cual el hombre pued[e] ser salvo” (2 Nefi 25:20), y Jesucristo es la única fuente a la que podemos acudir para la remisión de nuestros pecados.
Trong khi tóm lược những sứ điệp chính của những bài viết của Ê Sai, Nê Phi đã xem lại các lẽ thật giản dị về công việc của Thượng Đế ở giữa con cái loài người: Chúa Giê Su Ky Tô là danh hiệu duy nhất dưới gầm trời này “mà nhờ đó loài người mới có thể được cứu” (2 Nê Phi 25:20), và Chúa Giê Su Ky Tô là nguồn gốc duy nhất mà chúng ta có thể trông cậy vào để được xá miễn các tội lỗi của mình.
“y que se predicase en su nombre el arrepentimiento y la remisión de pecados en todas las naciones, comenzando desde Jerusalén.
“Và người ta sẽ nhân danh Ngài mà rao giảng cho dân các nước sự ăn năn để được tha tội, bắt đầu từ thành Giê Ru Sa Lem.
Hace ya cinco años, poco más de cinco años, y la buena noticia, gracias a Dios, es que el cáncer aún está en remisión.
Đến nay đã là 5 năm, hơn 5 năm, và tin tốt là, nhờ Chúa, căn bệnh ung thư của vợ tôi đã thuyên giảm.
Poniendo las manos sobre sus cabezas, les dijo: “Sobre vosotros, mis consiervos, en el nombre del Mesías, confiero el Sacerdocio de Aarón, el cual tiene las llaves del ministerio de ángeles, y del evangelio de arrepentimiento, y del bautismo por inmersión para la remisión de pecados; y este sacerdocio nunca más será quitado de la tierra, hasta que los hijos de Leví de nuevo ofrezcan al Señor un sacrificio en rectitud” (D. y C. 13:1).
Đặt tay lên đầu hai người, ông nói: “Hỡi các ngươi cũng là tôi tớ như ta, trong danh Đấng Mê Si, ta truyền giao cho các ngươi Chức Tư Tế A Rôn, là chức tư tế nắm giữ các chìa khóa phù trợ của các thiên sứ và của phúc âm về sự hối cải, và của phép báp têm bằng cách được dìm mình xuống nước để được xá miễn tội lỗi; và chức tư tế này sẽ không bao giờ lại bị cất khỏi thế gian, cho đến ngày các con trai của Lê Vi lại hiến dâng một của lễ lên Chúa trong sự ngay chính” (GLGƯ 13:1).
* El que se arrepienta tendrá derecho a reclamar la misericordia, para la remisión de sus pecados, Alma 12:34.
* Bất cứ kẻ nào hối cải đều sẽ hưởng được sự thương xót để được xá miễn các tội lỗi của mình, AnMa 12:34.
¿El cáncer entró en remisión?
Ung thư đảo ngược à?
“Y hablamos de Cristo, nos regocijamos en Cristo, predicamos de Cristo, profetizamos de Cristo y escribimos según nuestras profecías, para que nuestros hijos sepan a qué fuente han de acudir para la remisión de sus pecados” (2 Nefi 25:23, 26).
“Và chúng tôi nói về Đấng Ky Tô, chúng tôi hoan hỷ về Đấng Ky Tô, chúng tôi thuyết giảng về Đấng Ky Tô, chúng tôi tiên tri về Đấng Ky Tô, và chúng tôi viết theo những điều tiên tri của chúng tôi để cho con cháu chúng ta có thể hiểu được nguồn gốc nào mà chúng có thể tìm kiếm được sự xá miễn các tội lỗi của chúng” (2 Nê Phi 25:23, 26).
En este discurso final, que se encuentra en Mosíah 2–5, el rey Benjamín dio mensajes sobre varios temas, entre ellos, la importancia de servir a otros, nuestra eterna deuda con nuestro Padre Celestial, el ministerio terrenal y la expiación de Jesucristo, la necesidad de vencer al hombre natural, creer en Dios para ser salvos, impartir de nuestros bienes para aliviar a los pobres, retener la remisión de los pecados y llegar a ser hijos e hijas de Cristo mediante la fe y las buenas obras constantes.
Trong bài giảng cuối cùng này, được tìm thấy trong Mô Si A 2–5, Vua Bên Gia Min chia sẻ sứ điệp về một số vấn đề, kể cả tầm quan trọng của sự phục vụ người khác, việc chúng ta vĩnh viễn mắc nợ Cha Thiên Thượng, giáo vụ trên trần thế và Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô, sự cần thiết phải cởi bỏ con người thiên nhiên, tin nơi Thượng Đế để được cứu rỗi, san sẻ của cải để cứu trợ người nghèo khó, giữ lại sự xá miễn tội lỗi, và trở thành các con trai và con gái của Đấng Ky Tô qua đức tin và các công việc thiện một cách kiên định.
Además de consolarnos, la agradable palabra de Dios nos advierte que ese proceso de recibir la remisión de nuestros pecados se puede interrumpir cuando nos vemos envueltos “en las vanidades del mundo”, y que se puede reanudar mediante la fe si nos arrepentimos con sinceridad y humildad (véase D. y C. 20:5–6).
Ngoài sự an ủi ra, lời êm ái của Thượng Đế còn cảnh báo rằng tiến trình tiếp nhận một sự xá miễn tội lỗi của chúng ta có thể bị gián đoạn khi chúng ta trở nên vướng mắc với “những điều kiêu căng của thế gian,” và nó có thể được hồi phục lại qua đức tin nếu chúng ta chân thành hối cải và hạ mình (xin xem GLGƯ 20:5–6).
El bautismo por inmersión para la remisión de pecados “es la ordenanza introductoria del evangelio”16 de Jesucristo y debe ser precedida por la fe en el Salvador y el arrepentimiento sincero.
Phép báp têm bằng cách dìm mình xuống nước để được xá miễn các tội lỗi “là giáo lễ khởi đầu của phúc âm”16 của Chúa Giê Su Ky Tô và đòi hỏi trước tiên là phải có đức tin nơi Đấng Cứu Rỗi và sự hối cải chân thành.
“Sobre vosotros, mis consiervos, en el nombre del Mesías, confiero el Sacerdocio de Aarón, el cual tiene las llaves del ministerio de ángeles, y del evangelio de arrepentimiento, y del bautismo por inmersión para la remisión de pecados; y este sacerdocio nunca más será quitado de la tierra, hasta que los hijos de Leví de nuevo ofrezcan al Señor un sacrificio en rectitud”.
“Hỡi các ngươi cũng là tôi tớ như ta, trong danh Đấng Mê Si, ta truyền giao cho các ngươi Chức Tư Tế A Rôn, là chức tư tế nắm giữ các chìa khóa phù trợ của các thiên sứ và của phúc âm về sự hối cải, và của phép báp têm bằng cách được dìm mình xuống nước để được xá miễn tội lỗi; và chức tư tế này sẽ không bao giờ lại bị cất khỏi thế gian, cho đến ngày các con trai của Lê Vi lại hiến dâng một của lễ lên Chúa trong sự ngay chính.”
Testifico que conforme venimos al Santo de Israel, Su Espíritu descenderá sobre nosotras para que seamos llenas de gozo, recibamos la remisión de pecados y tengamos paz de conciencia.
Tôi làm chứng rằng nếu chúng ta chịu đến cùng Đấng Chí Thánh của Y Sơ Ra Ên, thì Thánh Linh của Ngài sẽ giáng xuống trên chúng ta để chúng ta có thể được tràn đầy niềm vui, và nhận được sự xá miễn tội lỗi và sự yên ổn trong lương tâm.
“El bautismo es para la remisión de los pecados.
“Phép báp têm là để xá miễn các tội lỗi.
1 He aquí, así te dice el Señor, sí, el Señor de toda la atierra, a ti, mi siervo William, eres llamado y escogido; y después de bbautizarte en el agua, si lo haces con la mira puesta únicamente en mi gloria, obtendrás la remisión de tus pecados y la recepción del Santo Espíritu mediante la imposición de cmanos;
1 Này, Chúa đã phán vậy với ngươi, tôi tớ William của ta, phải, ta là Chúa của toàn athể thế gian, ngươi được kêu gọi và chọn lựa; và sau khi ngươi bchịu phép báp têm bằng nước, và nếu ngươi làm như vậy với con mắt duy nhất hướng về vinh quang của ta, thì ngươi sẽ được xá miễn tội lỗi và sẽ nhận được Đức Thánh Linh qua phép đặt ctay;
Sin la debida obediencia que debe acompañar a nuestra intención, el efecto de la remisión puede desaparecer muy pronto y la compañía del Espíritu empieza a alejarse.
Nếu không có sự vâng lời thích hợp mà phải kèm theo ý định của chúng ta, thì ảnh hưởng của sự xá miễn tội lỗi có thể biến mất ngay sau đó và sự đồng hành của Thánh Linh bắt đầu rút lui.
Seguimos al Salvador entrando en las aguas del bautismo y recibiendo la remisión de nuestros pecados, recibiendo el don del Espíritu Santo y permitiendo que esa influencia nos inspire, instruya, guíe y consuele.
Chúng ta đi theo Đấng Cứu Rỗi bằng cách bước vào nước báp têm và tiếp nhận sự xá miễn các tội lỗi của mình, bằng cách tiếp nhận ân tứ Đức Thánh Linh và để cho ảnh hưởng đó soi dẫn, chỉ dạy, hướng dẫn và an ủi chúng ta.
Cómo retener la remisión de sus pecados (véase Mosíah 4:26).
Làm thế nào để giữ lại sự xá miễn tội lỗi của mình (xin xem Mô Si A 4:26)
Bajo la Ley estaba prohibido comer sangre, pues esta tipificaba la sangre que iba a ser derramada por los pecados del mundo, y bajo el Evangelio tampoco debía comerse, pues siempre debía considerarse una representación de la sangre que fue derramada para remisión de los pecados”.
Luật pháp không cho phép ăn huyết, bởi vì nó hướng người ta chú ý đến huyết mà sẽ phải đổ ra vì tội lỗi thế gian; và theo Phúc Âm, không được ăn huyết vì phải luôn xem nó tiêu biểu cho huyết đã được đổ ra hầu cho tội lỗi được tha”.
Declaración nro. 2: “Tan provechoso sería bautizar un costal de arena como a un hombre, si su bautismo no tiene por objeto la remisión de los pecados ni la recepción del Espíritu Santo.
Lời phát biểu 2: “Ta cũng có thể làm phép báp têm cho một túi cát thay vì cho một người, nếu giáo lễ đó không được thực hiện theo cách để được xá miễn các tội lỗi và tiếp nhận Đức Thánh Linh.
Los síntomas posiblemente empeoren con el tiempo, aunque en algunas pacientes se dan ciclos de remisión y recurrencia.
Các triệu chứng có thể trầm trọng hơn theo thời gian, tuy nhiên trong một số trường hợp bệnh tình lặp đi lặp lại chu kỳ thuyên giảm và tái phát.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ remisión trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.