pierre trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ pierre trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ pierre trong Tiếng pháp.

Từ pierre trong Tiếng pháp có các nghĩa là đá, ngọc, sỏi, Phêrô. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ pierre

đá

noun

La pierre philosophale aurait le pouvoir de transformer n'importe quel métal en or.
Đá tạo vàng có khả năng biến bất kỳ kim loại nào thành vàng.

ngọc

noun (ngọc (cũng pierre précieuse)

Si ce camion se plante, la pierre pourrait raser la ville.
Xe đó mà đổ, viên ngọc có thể san phẳng thành phố.

sỏi

noun (y học) sỏi)

Vous pouvez faire que les pierres de rivière chose.
Em sẽ tha hồ mát-xa với sỏi.

Phêrô

proper

Xem thêm ví dụ

La prière fervente de Corneille lui a valu la visite de l’apôtre Pierre.
Lời cầu nguyện chân thành của Cọt-nây dẫn đến việc sứ đồ Phi-e-rơ viếng thăm ông
Ils prennent des pierres pour les lui jeter, mais Jésus se cache et s’échappe, indemne (Jean 8:12-59).
(Giăng 8:12-59) Bên ngoài Giê-ru-sa-lem, Chúa Giê-su khởi động một đợt rao giảng ráo riết ở Giu-đê.
Ne te marie jamais Pierre.
Pierre, đừng bao giờ kết hôn.
L'église Notre-Dame-des-Pins : la façade L'église Notre-Dame-des-Pins L'église Saint-Pierre-de-Londres, façade occidentale.
Nhà thờ Notre-Dame-des-Pins Nhà thờ Saint-Pierre-de-Londres Tưởng niệm chiến tranh.
Parce que l’interprétation de ces versets doit se faire en accord avec le contexte de la lettre de Pierre et avec le reste de la Bible.
Để hiểu đúng ý nghĩa những câu trên, chúng ta phải so sánh những gì Phi-e-rơ viết trong lá thư của ông với phần khác của Kinh Thánh.
Les preuves en question doivent être suffisamment solides pour convaincre, non seulement la personne qui a foi, mais encore d’autres qui pourraient ‘lui demander les raisons de son espérance’ de paix. — I Pierre 3:15.
Bằng chứng ấy phải đủ mạnh để không những thuyết phục người có đức tin, nhưng cũng thuyết phục “mọi kẻ hỏi lẽ về sự trông-cậy trong anh em” về hòa bình (I Phi-e-rơ 3:15).
Des messagers célestes, dont Jean-Baptiste9, Pierre, Jacques et Jean10, Moïse, Élias et Élie11, ont participé à ce rétablissement12.
Các sứ giả thiên thượng—kể cả Giăng Báp Tít,9 Phi E Rơ, Gia Cơ, và Giăng,10 Môi Se, Ê Li A và Ê Li11—đều đã tham dự vào sự phục hồi đó.12
Cet empressement à pardonner va dans le sens de cette recommandation divinement inspirée faite par Pierre : “ Avant tout, ayez les uns pour les autres un amour intense, parce que l’amour couvre une multitude de péchés.
Sự sẵn lòng tha thứ như thế là điều phù hợp với lời được soi dẫn của Phi-e-rơ: “Nhứt là trong vòng anh em phải có lòng yêu-thương sốt-sắng; vì sự yêu-thương che-đậy vô-số tội-lỗi” (I Phi-e-rơ 4:8).
(1 Pierre 3:8.) Celui qui a cette sensibilité discerne plus facilement la peine qu’il a causée en ayant parlé ou agi à la légère, et il se sent poussé à s’excuser.
Nếu biết thông cảm, thì chúng ta dễ nhận thấy hơn sự đau lòng mà mình gây ra cho người khác qua lời nói hoặc hành động thiếu suy nghĩ và chúng ta sẽ cảm thấy cần phải xin lỗi.
Jésus annonce que Pierre va le renier (36-38)
Báo trước Phi-e-rơ chối bỏ Chúa Giê-su (36-38)
Mosaïque La Navicella de Giotto à l'atrium de l'ancienne basilique Saint-Pierre de Rome.
Tranh ghép mảnh La Navicella của Giotto ở sân trong của Nhà thờ thánh Phêrô cổ ở Roma.
(Matthieu 24:37-39.) L’apôtre Pierre, pour sa part, a écrit que de même que “ le monde d’alors a été détruit quand il a été submergé par l’eau ”, de même le “ jour de jugement et de destruction des hommes impies ” menace le présent monde. — 2 Pierre 3:5-7.
Như vậy ngày đó vẫn còn đe dọa thế gian hiện tại (II Phi-e-rơ 3:5-7).
À propos de Babylone la Grande, le système mondial de la fausse religion, Révélation 18:21, 24 nous dit : “ Un ange vigoureux a soulevé une pierre semblable à une grande meule et l’a jetée dans la mer, en disant : ‘ Ainsi, d’un coup, sera jetée Babylone la grande ville, et jamais plus on ne la trouvera.
Nói về Ba-by-lôn Lớn, tức hệ thống tôn giáo giả thế giới, Khải-huyền 18:21, 24 cho chúng ta biết: “Bấy giờ một vị thiên-sứ rất mạnh lấy một hòn đá như cối-xay lớn quăng xuống biển, mà rằng: Ba-by-lôn là thành lớn cũng sẽ bị quăng mạnh xuống như vậy, và không ai tìm thấy nó nữa.
—Où est passé ton lance-pierre, Hazara?
- Súng cao su của mày đâu rồi, thằng Hazara?
Le mardi 25 septembre 1984, Gordon B. Hinckley, deuxième conseiller dans la Première Présidence, à l’époque, dirigea la cérémonie de pose de la pierre angulaire.
Chủ Tịch Hinckley, vào lúc ấy là Đệ Nhị Cố Vấn trong Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn, đã hướng dẫn lễ đặt viên đá góc nhà vào ngày thứ ba 25 tháng 9 năm 1984.
Pierre est catégorique. “ Non, répond- il, ce n’est pas en suivant des fables habilement inventées que nous vous avons fait connaître la puissance et la présence de notre Seigneur Jésus Christ, mais c’est en étant devenus témoins oculaires de sa magnificence.
Phi-e-rơ trả lời một cách dứt khoát là không. “Vả, khi chúng tôi đã làm cho anh em biết quyền-phép và sự đến của Đức Chúa Jêsus-Christ chúng ta, thì chẳng phải là theo những chuyện khéo đặt-để, bèn là chính mắt chúng tôi đã ngó thấy sự oai-nghiêm Ngài”.
(II Pierre 3:13; Matthieu 6:10.) Sous la domination du Royaume, notre planète sera peu à peu transformée en un paradis.
Dưới sự điều khiển của Nước Trời, trái đất sẽ dần dần được khôi phục lại thành Địa-đàng.
Le Seigneur a décrété que la pierre détachée de la montagne sans l’aide d’aucune main, roulera jusqu’à remplir toute la terre (voir Daniel 2:31-45 ; D&A 65:2).
Chúa đã ra lệnh cho hòn đá bị đục ra từ núi mà không có bàn tay giữ lại, sẽ lăn đi cho đến khi nào nó lăn cùng khắp thế gian (xin xem; GLGƯ 65:2).
Pierre guérit un mendiant infirme (1-10)
Phi-e-rơ chữa lành người ăn xin bị què (1-10)
“Vous, (...) femmes, soyez soumises à vos propres maris, afin que, s’il en est qui n’obéissent pas à la parole, ils soient gagnés, sans parole, par la conduite de leurs femmes, ayant été témoins oculaires de votre conduite chaste accompagnée d’un profond respect (...) [et de votre] esprit calme et doux.” — 1 Pierre 3:1-4.
“Hỡi người làm vợ, hãy phục chồng mình, hầu cho nếu có người chồng nào không vâng theo Đạo, dẫu chẳng lấy lời khuyên-bảo, chỉ bởi các ăn-ở của vợ, cũng đủ hóa theo, vì thấy cách ăn-ở của chị em là tinh-sạch và cung-kính” (I Phi-e-rơ 3:1-4).
Complétant cette connaissance, leur foi en ce qu’ils venaient d’apprendre de la bouche de Pierre posait le fondement qui leur a permis de se faire baptiser “ au nom du Père et du Fils et de l’esprit saint ”.
Sự hiểu biết đó cộng với đức tin nơi những gì Phi-e-rơ giảng đã cung cấp căn bản để họ được báp têm “nhân danh Đức Cha, Đức Con, và Đức Thánh-Linh”.
13 Pierre, autre apôtre du Christ, expliqua ce que signifie se vouer à Jéhovah. Il dit:
13 Một sứ đồ khác là Phi-e-rơ nói chúng ta phải làm gì nếu muốn dâng mình cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời:
Je me rendis immédiatement compte que, bien que le poteau soit une pierre d’achoppement pour moi, il avait une grande signification pratique et symbolique pour mon père.
Tôi nhận thức được ngay rằng mặc dù cái cột điện là một chướng ngại vật đối với tôi, nhưng lại có một ý nghĩa vô cùng thực tiễn đầy biểu tượng đối với cha tôi.
(Psaume 55:22). Lorsque nous nous déchargeons de tous nos fardeaux — nos angoisses, nos soucis, nos déceptions, nos craintes, etc. — sur Dieu, en ayant une foi totale en lui, notre cœur trouve le calme, “la paix de Dieu, qui surpasse toute pensée”. — Philippiens 4:4, 7; Psaume 68:19; Marc 11:24; 1 Pierre 5:7.
Bằng cách trao cho Đức Chúa Trời tất cả các gánh nặng của chúng ta như băn khoăn, lo lắng, thất vọng, sợ hãi, v.v..., với đức tin trọn vẹn nơi Ngài, Ngài sẽ ban cho chúng ta sự bình an tâm thần, “sự bình-an của Đức Chúa Trời vượt-quá mọi sự hiểu-biết” (Phi-líp 4:4, 7; Thi-thiên 68:19; Mác 11:24; I Phi-e-rơ 5:7).
22 “ Il aurait mieux valu pour eux, écrit Pierre, n’avoir pas connu exactement le chemin de la justice que, après l’avoir connu exactement, de se détourner du saint commandement qui leur avait été transmis.
22 Vì thế, Phi-e-rơ nói: “Chúng nó đã biết đường công-bình, rồi lại lui đi về lời răn thánh đã truyền cho mình, thế thì thà rằng không biết là hơn.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ pierre trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.