What does bánh chưng in Vietnamese mean?
What is the meaning of the word bánh chưng in Vietnamese? The article explains the full meaning, pronunciation along with bilingual examples and instructions on how to use bánh chưng in Vietnamese.
The word bánh chưng in Vietnamese means square glutinous rice cake. To learn more, please see the details below.
Meaning of the word bánh chưng
square glutinous rice cake
|
See more examples
Gói bánh chưng Chung cakes in the making |
Lợn được làm thịt để chế biến món ăn ngày Tết như là gói bánh chưng . Pigs are slaughtered to make holiday dishes such as chung cake . |
Và lá dong để gói bánh Chưng And dong leaves for chung cake |
Ngoài màu sắc hấp dẫn thì bánh chưng ngũ sắc còn có mùi vị rất thơm. In contrast to those beverages, Jägermeister has a sweeter taste. |
Bánh Chưng Bánh Dày – truyện kể ngày Tết của Việt Nam Banh chung Banh Day - A Vietnamese New Year Story for Tet |
Bánh Chưng rất bổ dưỡng , có hương vị thơm ngon độc đáo và có thể giữ được trong một thời gian dài . The Banh Chung is very nutritious , has an original tasty flavor and may be kept for a long time . |
Bánh chưng và bánh dầy : thực chất là gạo nếp được đúc chặt với nhân thịt hay đậu và gói bằng lá chuối . Bánh chưng and bánh dầy : essentially tightly packed sticky rice with meat or bean fillings wrapped in banana leaves . |
Vào những ngày sắp Tết , gia đình nào cũng nấu các món ăn đặc trưng cho ngày Tết như bánh chưng và bánh dầy . In the days leading up to Tết , each family cooks special Tet foods such as bánh chưng and bánh dầy . |
Con cũng nấu một chiếc bánh gạo vuông vức , ở giữa có nhân đậu chín và thịt băm nhỏ được gọi là Bánh Chưng . I have cooked a square rice cake , stuffed it with cooked bean paste and ground meat in the middle and called it Banh Chung . |
Dân đảo đang tất bật dọn dẹp nhà cửa , gói bánh chưng và bày biện mâm ngũ quả lên bàn thờ cúng tổ tiên . Islanders are sprucing up their houses , making Banh Chung and displaying trays of fruit on their ancestral altars . |
Bánh chưng ( hình chữ nhật ) và bánh dầy ( tròn ) tượng trưng cho ngày Tết và rất quan trọng trong bất kỳ dịp lễ Tết nào . Bánh chưng ( rectangular ) and bánh giầy ( circular ) are symbolically connected with Tết and are essential in any Tết celebration . |
Rải rác chung quanh ngã tư Bảy Hiền là các quầy bán lá dong , lá chuối và dây lạc để gói bánh Chưng và bánh Tét . Scattered around the Bay Hien crossroads are stands selling dong leaves , banana leaves and bamboo strings for wrapping chung and tet cakes . |
Trung uý Trần Văn Sáu ở đảo Trường Sa lớn cho biết để có được chiếc bánh chưng xanh vuông vức đẹp đẽ quả là việc không dễ . Lieutenant Tran Van Sau on Big Truong Sa Island says it is difficult to make a beautifully square and green cake . |
Câu chuyện về nguồn gốc của bánh chưng , bánh dầy liên quan đến ngày Tết thường được kể lại cho trẻ con nghe trong khi nấu bánh suốt cả đêm . The story of their origins and their connection with Tết is often recounted to children while cooking them overnight . |
Vào tối 29 hoặc sớm 30 Tết , công việc gói bánh chưng bắt đầu để sao cho có thể vớt bánh đúng vào thời điểm trước giao thừa – thời khắc thiêng liêng của người dân Việt . The wrapping of chung cake is often done in the evening of the 29th day or the next morning so that the cake can be taken out of the boiler just before midnight – a sacred moment for Vietnamese people . |
Mâm cơm chiều Tất niên dù thiếu vắng bàn tay phụ nữ cũng được các lính biển tự biên tự diễn với đủ các món truyền thống như giò chả , nộm đu đủ , canh măng , thịt gà luộc , rán , bánh chưng và xôi nếp . Without support from women , the soldiers still manage to prepare a New Year 's Eve party with many traditional dishes , including pork pie , papaw salad , bamboo shoot soup , boiled chicken , spring rolls , chung cake and sticky rice . |
Vì thế , Việt Nam có phong tục là hằng năm cứ đến Tết là người Việt nấu Bánh Chưng và Bánh Dày và dùng như món đồ cúng đặc biệt dành để cúng tổ tiên và là món quà đặc biệt cho người thân và bạn bè trong dịp Tết . As the result , the Vietnamese custom is that every year during the New Year celebration , the Vietnamese people cook Banh Chung and Banh Day and use them as special offerings to their ancestors as well as special gifts to relatives and friends during the Tet celebrations . |
Bánh chưng được làm bằng gạo nếp , đậu xanh , thịt lợn và hạt tiêu cay nhưng có hương vị độc đáo riêng của nó bởi vì lá dong được vận chuyển từ đất liền đến thường bị khô héo và không giữ được màu xanh của lá , đôi khi dùng lá chuối hoặc lá dừa . The cake is made of sticky rice , green bean , pork and pepper , but has a distinctive taste because it is wrapped in discoloured and withered dong leaves , transported from the mainland , or sometimes banana or coconut leaves . |
Bởi chưng bánh Đức Chúa Trời là bánh từ trên Trời giáng xuống, ban sự sống cho thế-gian... For the bread of God is the one who comes down from heaven and gives life to the world. . . . |
Ông ám-chỉ bánh để làm lễ, gồm có mười hai ổ bánh không men chưng mỗi tuần trên bàn của Nơi Thánh ở đền thờ. He meant the showbread (or, loaves of presentation), consisting of twelve unleavened cakes placed weekly on a table in the Holy of the tabernacle. |
Người ta tặng cho nhau các món quà may mắn để thắt chặt mối quan hệ giữa họ và người khác như quần áo mới , cành đào ( để trừ tà ) , gà trống ( ước muốn sự xử sự tốt đẹp ) , gạo mới ( ước muốn được cuộc sống no đủ sung túc ) , rượu gạo đựng trong bầu ( ước muốn cuộc sống giàu sang và thoải mái ) , bánh chưng ( hoặc bánh tét ) và bánh dày tượng trưng cho trời và đất ( để cúng tổ tiên ) , nhiều thứ có màu đỏ ( màu đỏ tượng trưng cho sự hạnh phúc , may mắn và thuận lợi ) như dưa hấu , chó ( tiếng sủa – gâu gâu – nghe như từ giàu - sự giàu có trong nghĩa tiếng Việt ) , dầu thuốc ( dầu trong tiếng Việt , cũng nghe giống như giàu ) . One should give people lucky presents to enhance the relationship between themselves and others : new clothes , peach branches ( for expelling evil ) , cocks ( wishing for good manners ) , new rice ( wishing for being well-fed ) , rice wine in a gourd ( wishing for a rich and comfortable life ) , bánh chưng ( or bánh tét ) and bánh dày which symbolize sky and earth ( for worshipping the ancestors ) , red things ( red symbolizes happiness , luckiness , advantages ) like watermelon , dogs ( the bark – gâu gâu – sounds like the word giàu - richness in Vietnamese language ) , medicated oil ( dầu in Vietnamese , also sounds similar to giàu ) . |
Vì chỉ có một cái bánh, chúng ta dầu nhiều, cũng chỉ một thân-thể; bởi chưng chúng ta đều có phần chung trong một cái bánh. Because there is one loaf, we, although many, are one body, for we are all partaking of that one loaf. |
Vì chỉ có một cái bánh, chúng ta dầu nhiều, cũng chỉ một thân-thể; bởi chưng chúng ta đều có phần chung trong một cái bánh”. Because there is one loaf, we, although many, are one body, for we are all partaking of that one loaf.” |
Vì chỉ có một cái bánh, chúng ta dầu nhiều, cũng chỉ một thân-thể; bởi chưng chúng ta đều có phần chung trong một cái bánh”.—1 Cô-rinh-tô 10:16, 17. Because there is one loaf, we, although many, are one body, for we are all partaking of that one loaf.” —1 Corinthians 10:16, 17. |
Let's learn Vietnamese
So now that you know more about the meaning of bánh chưng in Vietnamese, you can learn how to use them through selected examples and how to read them. And remember to learn the related words that we suggest. Our website is constantly updating with new words and new examples so you can look up the meanings of other words you don't know in Vietnamese.
Updated words of Vietnamese
Do you know about Vietnamese
Vietnamese is the language of the Vietnamese people and the official language in Vietnam. This is the mother tongue of about 85% of the Vietnamese population along with more than 4 million overseas Vietnamese. Vietnamese is also the second language of ethnic minorities in Vietnam and a recognized ethnic minority language in the Czech Republic. Because Vietnam belongs to the East Asian Cultural Region, Vietnamese is also heavily influenced by Chinese words, so it is the language that has the fewest similarities with other languages in the Austroasiatic language family.