복수형 trong Tiếng Hàn nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 복수형 trong Tiếng Hàn là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 복수형 trong Tiếng Hàn.
Từ 복수형 trong Tiếng Hàn có nghĩa là số nhiều. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 복수형
số nhiềunoun 유의할 만하게도 이 구절에는 “애인들”이라는 복수 표현이 사용되었습니다. Hãy lưu ý cụm từ số nhiều “các nhân tình”. |
Xem thêm ví dụ
우린 앨라에게 피의 복수를 원해 그렇지? Chúng ta muốn tên Aelle nợ máu trả bằng máu hả? |
성서를 믿는 사람이라면, 아마도 원칙적으로는 복수하는 것이 잘못이라고 생각할 것이다. Nếu tin Kinh-thánh, có lẽ bạn nghĩ rằng trên nguyên tắc việc trả thù là sai. |
야곱이 부에 대한 사랑과 교만과 불순결을 비난함—사람은 그 이웃을 돕기 위해 부를 추구할 수 있음—야곱이 공인되지 아니한 복수 결혼의 실행을 정죄함—주는 여인의 순결을 기뻐하심. Gia Cốp tố giác tính ham thích của cải, kiêu căng và tà dâm—Con người nên tìm kiếm của cải để giúp đỡ đồng bào của mình—Gia Cốp lên án tập tục đa thê trái phép—Chúa hài lòng về sự trinh khiết của phụ nữ. |
“사랑하는 이들이여, 스스로 복수하지 말고 진노에 맡겨 두십시오. ‘복수는 나의 것이니 내가 갚겠다고 여호와께서 말씀하신다’라고 기록되어 있습니다.” Ông nói: “Hỡi kẻ rất yêu-dấu của tôi ơi, chính mình chớ trả thù ai, nhưng hãy nhường cho cơn thạnh-nộ của Đức Chúa Trời; vì có chép lời Chúa phán rằng: Sự trả thù thuộc về ta, ta sẽ báo-ứng”. |
장기적으로 볼 때 복수와 폭력은 극단주의자들에게 불리할 것입니다. về lâu dài, mối thù hằn và bạo lực sẽ không chống lại những kẻ cực đoan nữa |
우리가 그저 복수, 야만적 의례, 혹을 순수한 분노에 대한 동물적인 충동을 잃은 것일까요? Liệu chúng ta có đơn thuần mất đi thú tính của mình cho ý muốn trả thù, những nghi lễ bạo lực, sự giận dữ thường ngày? |
일부 파트너로부터 복수 고객 관리(MCM) 도구에서 여러 광고 단위의 일괄 작업을 실행하려고 할 때 문제가 발생한다는 신고가 접수되었습니다. Một số đối tác đã báo cáo rằng có vấn đề khi thao tác với nhiều đơn vị quảng cáo trong công cụ Quản lý nhiều khách hàng (MCM). |
한번 피해자가 되었다고 해서 증오와 쓰라림, 고통과 분노, 그리고 심지어 복수의 짐을 지는 것으로 두 번 피해자가 될 필요는 없습니다. Mặc dù chúng ta có thể là nạn nhân một lần, nhưng chúng ta không cần phải là một nạn nhân hai lần khi mang gánh nặng của nỗi hận thù, cay đắng, đau đớn, oán giận, hoặc thậm chí trả thù. |
그러나 그러한 자비는 어느 정도까지만 계속될 수 있기 때문에, 하나님은—공의를 시행하신다는 의미에서—복수하시기도 하신다. Tuy nhiên, Đức Chúa Trời cũng nghĩ đến việc báo thù—có nghĩa là thực thi công lý—bởi vì sự khoan dung như thế chỉ có thể tiếp tục đến một thời gian nào đó mà thôi. |
하나님은 분노하거나 복수심에 불타거나 앙갚음을 하지 않으십니다.4 하나님의 목적, 즉 그분의 일과 영광은 우리를 인도하고 승영을 가져다주시며 당신이 누리는 충만한 상태로 우리를 이끄시는 것입니다.5 Ngài không giận dữ, căm thù, hay trả đũa.4 Mục đích của Ngài—công việc và sự vinh quang của Ngài—là hướng dẫn chúng ta, tôn cao chúng ta, và dẫn dắt chúng ta đến sự trọn vẹn của Ngài.5 |
에돔은 악의를 품은 죄를 지었고, 블레셋은 복수심을 품음으로 인해 하나님의 “분노의 책벌”을 자초하였읍니다. Dân Ê-đôm mang tội hiểm độc và thái độ báo thù của dân Phi-li-tin đã mang lại “cơn giận quở-trách” của Đức Chúa Trời (Ê-xê-chi-ên 25:1-17; Châm-ngôn 24:17, 18). |
나를 박해한 사람들에게 복수할 기회가 여러 번 있었지만, 절대로 그렇게 하지 않았습니다. Nhiều lần tôi có cơ hội để trả thù những người đã ngược đãi tôi, nhưng tôi không bao giờ làm thế. |
12 앞서 지적한 것처럼, 그리스도 이전 시대의 예언자들은 종종 여호와의 복수의 날이 가까웠다고 경고하였습니다. 12 Như đã nói ở trên, các nhà tiên tri sống trước thời đấng Christ thường báo trước rằng ngày báo thù của Đức Giê-hô-va đã gần. |
하느님께서 복수해 주시기를 청하는 기도 Bài cầu nguyện xin Đức Chúa Trời báo thù |
(요한 17:3) 그분은 결코 하나님을 복수의 위들로 된 신으로 언급하신 적이 없습니다. Không bao giờ ngài đề cập đến Đức Chúa Trời như một Chúa trong dạng số nhiều. |
하나님에 해당하는 히브리어 단어가 복수 형태로 되어 있지만, 그 단어는 한 분만을 언급하는 것이라는 점을 어떻게 설명할 수 있습니까? Tại sao Kinh-thánh phần tiếng Hê-bơ-rơ dùng dạng số nhiều để nói về Đức Giê-hô-va? |
그가 쓴 두 통의 편지를 보면, 이 단어는 다섯 번 나오는데, 단수형으로도 나오고 복수형으로도 나옵니다. Từ này xuất hiện năm lần, ở cả hai thể số ít và số nhiều, trong hai trên ba lá thư mang tên ông. |
다시는 그대를 괴롭히지 못하게 하겠소.” 11 여자가 또 말했다. “부디 왕께서 왕의 하느님 여호와를 기억하셔서, 피의 복수자가+ 제 아들을 죽여 없애지 않게 해 주시기 바랍니다.” 11 Nhưng bà đáp: “Xin vua nhớ đến Giê-hô-va Đức Chúa Trời của ngài, để người báo thù huyết+ không gây thiệt hại và tiêu diệt con trai tôi”. |
하늘과 관련하여, 영문 「신세계역 성경」의 베드로 둘째 3:13에서는 복수형이 사용된 “새 하늘[new heavens]과 새 땅”이 나오는 반면, 계시록 21:1의 예언에서는 단수형을 사용한 “새 하늘[new heaven]과 새 땅”이 나오는 이유는 무엇입니까? Tại sao nơi 2 Phi-e-rơ 3:13, Bản dịch Kinh Thánh Thế Giới Mới (Anh ngữ) nói về “các từng trời mới [số nhiều] và đất mới”, trong khi Khải-huyền 21:1 lại báo trước “trời mới [số ít] và đất mới”? |
그런 일이 있은 후에, 디나의 오빠 두 사람은 그에 대해 복수를 감행하여 한 도시 전체에 있는 남자들을 모두 살해하였습니다. Sau đó, vì muốn báo thù, hai người anh trai của cô giết tất cả những người nam trong thành. |
23 미가 5:5-15에서는, 단지 잠깐 동안 성공을 거둘 아시리아의 침략을 언급하면서 하느님께서 불순종하는 나라들에게 복수하실 것이라고 지적합니다. 23 Mi-chê 5:4-14 nói đến một cuộc xâm lăng của quân A-si-ri sẽ chỉ thành công nhất thời, và cho thấy Đức Chúa Trời sẽ báo thù những xứ bất phục tùng. |
여호와는 원수들에게 복수하시며 Đức Giê-hô-va báo thù kẻ đối địch |
위치 그룹(이전의 비즈니스 계정)을 사용하면 복수의 관리자가 여러 위치를 더욱 쉽게 관리할 수 있습니다. Nhóm vị trí (trước đây được gọi là tài khoản doanh nghiệp) giúp nhiều quản trị viên quản lý một nhóm vị trí dễ dàng hơn. |
레위기 19:18에는 이런 말이 나온다. “너는 네 백성의 아들들에게 복수를 하거나 앙심을 품어서는 안 된다. Lê-vi Ký 19:18 nói: “Chớ toan báo-thù, chớ giữ sự báo-thù cùng con cháu dân-sự mình; nhưng hãy yêu-thương kẻ lân-cận ngươi như mình”. |
믿음으로 삼손은 여호와를 의뢰하였으며, 하나님과 그분의 백성의 적들에게 복수하는 데 필요한 힘을 달라고 여호와께 기도하였읍니다. Bởi đức tin, ông tin cậy nơi Đức Giê-hô-va và cầu nguyện xin Ngài cho ông đủ sức mạnh cần thiết để trả thù trên những kẻ địch lại Đức Chúa Trời và dân sự Ngài (Các Quan Xét 16:18-30). |
Cùng học Tiếng Hàn
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 복수형 trong Tiếng Hàn, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hàn.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hàn
Bạn có biết về Tiếng Hàn
Tiếng Hàn là ngôn ngữ phổ dụng nhất tại Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, đồng thời là ngôn ngữ chính thức của cả hai miền Bắc và Nam trên bán đảo Triều Tiên. Hầu hết cư dân nói ngôn ngữ này sống ở Triều Tiên và Hàn Quốc. Tuy nhiên ngày nay, có một bộ phận người Hàn Quốc đang làm việc và sinh sống ở Trung Quốc, Úc, Nga, Nhật Bản, Brasil, Canada, châu Âu và Mỹ.