ठगी trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ठगी trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ठगी trong Tiếng Ấn Độ.

Từ ठगी trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là sự lừa bịp, nghiên cứu, chơi khăm, bắn, trồng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ठगी

sự lừa bịp

(skullduggery)

nghiên cứu

(con)

chơi khăm

(hocus-pocus)

bắn

(plant)

trồng

(plant)

Xem thêm ví dụ

13 तुम अपने संगी-साथी को न ठगना+ और उसे न लूटना।
13 Ngươi không được lừa gạt người khác,+ không được cướp bóc.
१४ पौलुस मसीहियों से व्यभिचार से दूर रहने और संयम बरतने का आग्रह करता है ताकि “कोई अपने भाई को न ठगे, और न उस पर दांव चलाए।”
14 Phao-lô khuyên giục các tín đồ đấng Christ phải tránh tà dâm và phải bày tỏ tính tự chủ để “chớ có ai phỉnh-phờ anh em mình, hay là làm hại anh em bất kỳ việc gì” (I Tê-sa-lô-ni-ca 4:3-7).
और बहुत सारे गरीब लोगों ने बहुत सारे झूठे वादे सुने और झेले हैं, और तमाम ठगों और नकली दवाओं से उनका पाला पड चुका है, कि उनका विश्वास ग्रहण करने में बहुत वक्त लगता है, और धैर्य भी आजमाइश भी होती है।
Và quá nhiều người thu nhập thấp đã chứng kiến biết bao những lời hứa thất bại và quá nhiều lang băm và thuốc men thì không lúc nào cũng có sẵn để cho họ việc tạo sự tin cậy cần nhiều thời gian, cần nhiều sự kiên trì.
अगर आप ‘ठग-विद्या की हर एक बयार से उछाले, और इधर-उधर घुमाए नहीं जा रहे’ हैं, तो यह भी इस बात का सबूत है कि आप उन्नति कर रहे हैं।
Nếu bạn không còn bị “day-động và dời-đổi theo chiều gió của đạo lạc”, thì điều này cũng là bằng chứng của sự tiến bộ.
१० पौलुस ने आध्यात्मिक बालक के एक और गुण की तरफ़ संकेत किया जब उसने चेतावनी दी: “हम आगे को बालक न रहें, जो मनुष्यों की ठग-विद्या और चतुराई से उन के भ्रम की युक्तियों की, और उपदेश की, हर एक बयार से उछाले, और इधर-उधर घुमाए जाते हों।”
10 Khi Phao-lô cảnh giác, ông nêu thêm một nét tính khác của người ấu trĩ về mặt thiêng liêng như sau: “Ngài muốn chúng ta không như trẻ con nữa, bị người ta lừa-đảo, bị mưu-chước dỗ-dành làm cho lầm-lạc, mà day-động và dời-đổi theo chiều gió của đạo lạc” (Ê-phê-sô 4:14).
19 अपनी ज्ञानेंद्रियों को लगातार प्रशिक्षित करते रहने में हमारा मकसद यह है कि हम “आगे को बालक न रहें, जो मनुष्यों की ठग-विद्या और चतुराई से उन के भ्रम की युक्तियों की, और उपदेश की, हर एक बयार से उछाले, और इधर-उधर घुमाए जाते हों।”
19 Khi chúng ta từng bước luyện tập khả năng nhận thức, mục tiêu đề ra là “chúng ta không như trẻ con nữa, bị người ta lừa-đảo, bị mưu-chước dỗ-dành làm cho lầm-lạc, mà day-động và dời-đổi theo chiều gió của đạo lạc”.
बेईमान व्यापारी, ग्राहकों को ठगने के लिए दो तरह के बाट-पत्थर और गलत वज़न दिखानेवाले तराज़ू रखते थे।
Những con buôn bất lương đã dùng cân giả và hai loại quả cân để lừa khách hàng.
१८ अब उनकी चौथी ज़िम्मेदारी। यहोवा ने ‘मनुष्यों में दान’ इसलिए दिए हैं ताकि वे हमें “मनुष्यों की ठग-विद्या और चतुराई से [और] उन के भ्रम की युक्तियों की, और उपदेश की, हर एक बयार से उछाले” जाने से बचाएँ।
18 Thứ tư, Đức Giê-hô-va ban cho “món quà dưới hình thức người” để che chở chúng ta khỏi ảnh hưởng bởi “mưu-chước dỗ-dành làm cho lầm-lạc, mà day-động và dời-đổi theo chiều gió của đạo lạc”.
(इफिसियों 4:14) आज, परमेश्वर की ओर से मिलनेवाली सच्चाई का विरोध करनेवाले, प्रोपगैंडा का इस्तेमाल करके “मनुष्यों की ठग-विद्या” को बढ़ावा देते हैं।
(Ê-phê-sô 4:14) Ngày nay, ‘sự lừa-đảo của người ta’ được đẩy mạnh qua sự tuyên truyền của những người chống đối lẽ thật đến từ Đức Chúa Trời.
यह पौलुस के अगले शब्द “मनुष्यों की ठग-विद्या” से साफ़-साफ़ चित्रित होता है।
Điều này được thấy rõ qua lời của Phao-lô: “Bị người ta lừa đảo”.
“ताकि हम आगे को बालक न रहें, जो मनुष्यों की ठग-विद्या और चतुराई से उन के भ्रम की युक्तियों की, और उपदेश की, हर एक बयार से उछाले, और इधर-उधर घुमाए जाते हों।”
Hầu cho “chúng ta không như trẻ con nữa, bị người ta lừa-đảo, bị mưu-chước dỗ-dành làm cho lầm-lạc, mà day-động và dời-đổi theo chiều gió của đạo lạc”.
कमांडर इन चीफ एक ठग है अगर देखो, और उन्होंने हमले का आदेश दिया है कि एक है, हम विश्वास कर सकते हैं कि कोई भी नहीं है कि कल्पना करनी होगी.
Xem nào. Nếu như tổng thống không phải người ra lệnh và ông ta đã ra lệnh tấn công, chúng ta phải cẩn thận không thể tin bất cứ ai.
घोटाला करने वाले कमज़ोर निवेशकों को ठग सके हैं।
Nó cho phép những kẻ lừa đảo hút máu các nhà đầu tư còn non nớt.
टेलीविज़न और अखबार इनकी मिसालों से भरे पड़े हैं—नेता अपने कामों के बारे में झूठ बोलते हैं, अकाउंटटेन्ट और वकील मिलकर कंपनी के मुनाफे के बारे में बढ़-चढ़कर झूठ बोलते हैं, विज्ञापन देनेवाले जनता को ठगने के लिए झूठ का सहारा लेते हैं, मुआवज़े का दावा करनेवाले लोग बीमा कंपनियों से झूठ बोलते हैं। ये तो कुछेक मिसालें हुईं।
Báo cáo của các phương tiện truyền thông có đầy những trường hợp—nhà chính trị nói dối về hành động của họ, kế toán viên và luật sư phóng đại lợi nhuận công ty, giới quảng cáo đánh lừa người tiêu thụ, người kiện lừa gạt công ty bảo hiểm, đó là chỉ mới kể một số.
पौलुस ने इफिसुस के मसीहियों को चेतावनी दी कि अगर वे इन शिक्षाओं पर विश्वास करेंगे तो वे आध्यात्मिक रूप से बालक ही रह जाएँगे, ‘जो मनुष्यों की ठग-विद्या और चतुराई से उन के भ्रम की युक्तियों की, और उपदेश की, हर एक बयार से उछाले गए हों।’
Phao-lô cảnh cáo các tín hữu thành Ê-phê-sô rằng nếu tin tưởng vào những điều đó, họ sẽ như trẻ con về thiêng liêng, “bị người ta lừa-đảo, bị mưu-chước dỗ-dành làm cho lầm-lạc, mà day-động... theo chiều gió của đạo lạc”.
वे ऐसी नाव की तरह हैं जो बिना पतवार के ‘हर एक बयार से उछाली, और इधर-उधर घुमाई जाती है, वे मनुष्यों की ठग-विद्या और चतुराई से उन के भ्रम की युक्तियों और उपदेश से बहकाए जाते हैं।’—इफिसियों 4:14.
Họ trở nên giống như thuyền không lái, “bị dồi-dập, trôi qua trôi lại theo các thứ gió giáo lạ,... trá-thuật và quỉ-kế của loài người”.—Ê-phê-sô 4:14, Ghi-đê-ôn.
पिता आगे कहता है, “हमारी बेटियों ने (मम्मी-पापा का किरदार निभाते वक्त) बाइबल से दलीलें देकर हमें (बच्चों का किरदार निभाते वक्त) समझाया कि इस तरह के नाच-गाने में जाना क्यों अक्लमंदी नहीं होगी। भले बुरे में फर्क करने की उनकी समझदारी देखकर हम ठगे-से रह गए।
Anh nói tiếp: “Chúng tôi thật ngạc nhiên khi thấy các cháu thể hiện tinh thần trách nhiệm (trong vai trò làm cha mẹ). Chúng đưa ra những lý do dựa trên Kinh Thánh để giải thích cho chúng tôi (trong vai trò làm con cái) biết tại sao đi khiêu vũ là thiếu khôn ngoan.
और जब वो पराग लेती है, फूलों को ठगा हुआ सा महसूस नहीं होता ।
Và khi nó lấy mật hoa, hoa không cảm thấy bị bỏ bê.
४ यात्रा करनेवाले ढोंगी: संस्था को रिपोर्टें मिलती रहती हैं कि यात्रा करने वाले ढोंगियों द्वारा कलीसियाओं में कुछ लोग पैसों और भौतिक वस्तुओं में ठगे गए हैं।
4 Mấy kẻ giả mạo lưu động: Hội tiếp tục nhận được báo cáo cho biết một số người trong các hội thánh đã bị mấy kẻ giả mạo lưu động lường gạt tiền và đồ vật.
यहूदी इतिहास के लेखों से पता चलता है कि मंदिर के व्यापारी बलिदान में चढ़ाए जानेवाले जानवरों को ऊँचे दामों में बेचकर लोगों को ठग रहे थे।
Tài liệu lịch sử Do Thái cho biết rằng những người buôn bán tại đền thờ bóc lột khách hàng qua việc tính giá cắt cổ.
जो लोग झूठी उपासना से खुद को दूर नहीं करते वे “मनुष्यों की ठग-विद्या और चतुराई से उन के भ्रम की युक्तियों की, और उपदेश की, हर एक बयार से उछाले, और इधर-उधर घुमाए” जा सकते हैं।—इफिसियों 4:13,14.
Những ai không tránh xa sự thờ phượng sai lầm có thể “bị người ta lừa-đảo, bị mưu-chước dỗ-dành làm cho lầm-lạc, mà day-động và dời-đổi theo chiều gió của đạo lạc”.—Ê-phê-sô 4:13, 14.
14 तू किसी भी दिहाड़ी के मज़दूर के साथ बेईमानी न करना, फिर चाहे वह तेरा इसराएली भाई हो या तेरे शहरों में* रहनेवाला कोई परदेसी। तू ऐसे ज़रूरतमंद और गरीब को ठगना मत।
14 Anh em không được lừa gạt người làm thuê nào túng thiếu và nghèo khổ, bất kể đó là người anh em của mình hay ngoại kiều sống trong xứ, trong các thành của anh em.
18 इसलिए, वह उनके बीच अपने वचन को लाएगा जिसके द्वारा अंतिम दिनों में वह उनका न्याय करेगा, क्योंकि वह उनको दिया जाएगा कि जिससे वे उस सच्चे मसीहा पर विश्वास कर सकें जिसे उन्होंने अस्वीकार कर दिया था; और वह उन्हें इस बात पर भी विश्वास कराएगा कि उन्हें किसी दूसरे मसीहा के आने की प्रतिक्षा नहीं करनी चाहिए, क्योंकि कोई अन्य मसीहा नहीं आएगा, सिवाय झूठे मसीहा के जो लोगों को ठगने के लिए आएगा; क्योंकि भविष्यवक्ताओं के द्वारा केवल एक ही मसीहा के विषय में कहा गया है, और यह मसीहा वह होगा जिसे यहूदियों द्वारा अस्वीकार कर दिया जाएगा ।
18 Vậy nên, Ngài sẽ mang anhững lời của Ngài đến cho họ, là những lời sẽ bphán xét họ vào ngày sau cùng, vì những lời ấy sẽ được ban ra cho họ với mục đích cthuyết phục cho họ tin về Đấng Mê Si chân chính, tức là Đấng đã bị họ chối bỏ; và cũng để thuyết phục cho họ tin rằng họ không cần phải trông đợi một Đấng Mê Si nào khác sẽ đến, vì sẽ chẳng có Đấng nào tới nữa, nếu không phải là một Đấng Mê Si dgiả đến để lừa gạt dân chúng; vì chỉ có một Đấng Mê Si duy nhất mà các vị tiên tri đã nói tới, và Đấng Mê Si ấy tức là Đấng sẽ bị người Do Thái chối bỏ.
31 जो दीन-दुखियों को ठगता है, वह उनके बनानेवाले का अपमान करता है,+
31 Ai lừa đảo người thấp hèn là nhục mạ Đấng Sáng Tạo của người,+
* 29 तुम भरी दोपहरी में भी रास्ता टटोलते रह जाओगे जैसे कोई अंधा अपनी अँधेरी दुनिया में टटोलता फिरता है। + तुम किसी भी काम में कामयाब नहीं होगे। तुम कदम-कदम पर ठगे और लूटे जाओगे और तुम्हें बचानेवाला कोई न होगा।
29 Anh em sẽ mò mẫm giữa ban trưa như người mù mò mẫm trong bóng tối,+ và anh em sẽ không thành công trong bất cứ việc gì; anh em sẽ luôn bị lừa gạt và cướp bóc mà không có người giải cứu.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ठगी trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.