टेढा trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ टेढा trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ टेढा trong Tiếng Ấn Độ.
Từ टेढा trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là xiên, lệch, nghiêng, quanh co, bất lương. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ टेढा
xiên(slanting) |
lệch(slanting) |
nghiêng(slanting) |
quanh co(indirect) |
bất lương(indirect) |
Xem thêm ví dụ
+ 5 हरेक घाटी भर दी जाए और हरेक पहाड़ और पहाड़ी सपाट कर दी जाए और टेढ़े-मेढ़े रास्ते सीधे और ऊबड़-खाबड़ जगह समतल कर दी जाएँ। 6 और सब इंसान देखेंगे कि परमेश्वर कैसे उद्धार करता है।’” + 5 Mọi thung lũng phải lấp cho đầy, mọi núi đồi phải san cho bằng, đường quanh co phải sửa cho thẳng, đường gồ ghề phải làm cho phẳng; 6 và hết thảy loài người* sẽ thấy sự cứu rỗi* của Đức Chúa Trời’”. |
एक बुद्धिमान राजा, सुलैमान ने कहा: “मूढ़ता के कारण मनुष्य का मार्ग टेढ़ा होता है।” Vị vua khôn ngoan Sa-lô-môn đã từng nói: “Sự ngu-dại của người nào làm cho hư-hỏng đường-lối mình’’. |
क्योंकि जिन चीज़ों को परमेश्वर ने टेढ़ा किया है उन्हें कौन सीधा कर सकता है? + 14 जब दिन अच्छा बीते तो तू भी अच्छाई कर। + लेकिन मुसीबत* के दिन यह समझ ले कि परमेश्वर ने अच्छे और बुरे दोनों दिनों को रहने दिया है+ ताकि इंसान कभी न जान सके कि आनेवाले दिनों में क्या होनेवाला है। + 14 Trong ngày tốt lành, hãy thể hiện sự tốt lành của ngày ấy;+ còn trong ngày hoạn nạn, hãy biết rằng Đức Chúa Trời làm nên ngày này cùng với ngày kia,+ hầu con người không thể biết chắc điều sẽ xảy đến cho họ trong tương lai. |
उन्होंने अपने रास्ते टेढ़े-मेढ़े बना लिए हैं, Họ làm cong vẹo các nẻo của mình; |
पहली सदी के मसीही प्रेषित पौलुस ने अपने समय के मसीही निगरानों से कहा: “तुम्हारे ही बीच में से ऐसे आदमी उठ खड़े होंगे जो चेलों को अपने पीछे खींच लेने के लिए टेढ़ी-मेढ़ी बातें कहेंगे।”—प्रेषितों 20:29, 30. Sứ đồ Phao-lô nói với các giám thị đạo Đấng Ki-tô: “Trong vòng anh em, sẽ có người giảng dạy những điều sai lệch để lôi kéo môn đồ theo họ”.—Công vụ 20:29, 30. |
20 टेढ़े मनवालों को कामयाबी नहीं मिलेगी,+ 20 Kẻ có lòng gian xảo sẽ không được thành công,*+ |
जैसा कि हम प्रेषितों 20:29, 30 में पढ़ते हैं, पौलुस ने बताया कि मसीही मंडलियों के बीच से ही “ऐसे आदमी उठ खड़े होंगे जो चेलों को अपने पीछे खींच लेने के लिए टेढ़ी-मेढ़ी बातें कहेंगे।” Nơi Công vụ 20:29, 30, Phao-lô cho biết rằng từ bên trong các hội thánh sẽ xuất hiện “người giảng dạy những điều sai lệch để lôi kéo môn đồ theo họ”. |
24 दुष्ट और धर्मी के बीच फर्क बताया गया: दुष्ट लोग अपने ही टेढ़े रास्तों में फँस जाएँगे और कोप के दिन उनका धन उन्हें नहीं बचाएगा। 24 Kẻ ác và người công bình khác hẳn nhau: Kẻ ác sẽ gặp hậu quả trong đường lối gian tà của mình, và của cải cũng không cứu được hắn trong ngày thạnh nộ. |
12 जिस यूनानी शब्द का अनुवाद, ‘टेढ़ी बातों को सीध में लाना’ किया गया है, उसका मतलब है बिगड़ी बात सुधारना या उसे दोबारा ठीक करना। 12 Từ Hy Lạp được dịch là “uốn nắn” có nghĩa “sửa lại cho tốt, điều chỉnh, làm cho ngay lại”. |
लोग टेढ़े और तिर्छे हैं; ये बिगड़ गए, ये उसके पुत्र नहीं; यह उनका कलंक है।” Chúng đáng mang xấu-hổ, vì đã phản Ngài, chẳng phải con trai của Ngài nữa”. |
इस प्रकार मृत्यु, शारीरिक समस्याओं और दुःख के दूसरे कारणों का दोष परमेश्वर पर थोपा जाता है। सो इन जुमलों का यह अर्थ निकलता है कि परमेश्वर ‘टेढ़ा लिखता है,’ वह ऐसे तरीके से काम करता है जो मनुष्य की समझ से बाहर है। Vì người ta đổ lỗi cho Đức Chúa Trời về sự chết, về những vấn đề của cơ thể, và những sự buồn phiền khác, những câu nói như thế ngụ ý rằng Đức Chúa Trời ‘viết cong vẹo’, Ngài làm việc theo cách loài người không hiểu nổi. |
(ख) अपने बच्चों के मामले में “टेढ़ी बातों को सीध में लाने” के लिए बाइबल के सिद्धांतों को अपनाना क्यों ज़रूरी है? (b) Tại sao cha mẹ cần uốn nắn con dựa trên Kinh Thánh? |
आदम की मूर्खता ने कैसे उसका “मार्ग टेढ़ा” किया? Sự dại dột của A-đam làm ‘sai lệch đường’ của ông như thế nào? |
+ 29 मैं जानता हूँ कि मेरे जाने के बाद अत्याचारी भेड़िए तुम्हारे बीच घुस आएँगे+ और झुंड के साथ कोमलता से पेश नहीं आएँगे 30 और तुम्हारे ही बीच में से ऐसे आदमी उठ खड़े होंगे जो चेलों को अपने पीछे खींच लेने के लिए टेढ़ी-मेढ़ी बातें कहेंगे। + 29 Tôi biết rằng sau khi tôi ra đi, sói dữ* sẽ vào giữa anh em+ và không đối xử dịu dàng với bầy. 30 Trong vòng anh em, sẽ có những người nổi lên và giảng dạy những điều sai lệch để lôi kéo môn đồ theo họ. |
तो शीर्ष पर हिलती टेढ़ी मेढ़ी रंगीन लाइने, एक मॉनीटर पर सामान्य प्रकार से दिखेगी - हृदय गति, नाड़ी , रक्त के भीतर ऑक्सीजन, और श्वसन. Những đường lượn sóng ở phía trên, đủ các màu, là kiểu dữ liệu bình thường mà bạn thấy trên 1 màn hình – nhịp tim, mạch, oxy trong máu, và nhịp thở. |
यह सुझाता है कि परमेश्वर हमेशा सही काम करता है लेकिन कभी-कभी ऐसे तरीके से करता है जो मनुष्य को टेढ़ा जान पड़ता है। Câu đó gợi ý rằng Đức Chúa Trời lúc nào cũng làm đúng nhưng đôi khi theo một cách có vẻ sai đối với loài người. |
तुम लोग कब तक टेढ़ा न्याय करते और दुष्टों का पक्ष लेते रहोगे?” Các ngươi sẽ đoán-xét chẳng công-bình, và tây-vị kẻ ác cho đến chừng nào?” |
फिर तेज़ रौशनी के छोटे-छोटे घेरे उसकी आँखों के सामने बनने लगते हैं, जो कि बढ़ते-बढ़ते टेढ़ी-मेढ़ी लकीरों और अजीबो-गरीब आकार में बदल जाते हैं। Sau đó, xuất hiện nhiều con đom đóm nhảy múa trước mắt cô, dần dần cô thấy những hoa văn kỳ lạ và ngoằn ngoèo hiện ra. |
(प्रेरितों ७:५४-६०) उन लोगों का मार्ग इतना टेढ़ा था कि वे स्वयं यहोवा के विरुद्ध क्रोधित हो गए।—प्रेरितों ५:३४, ३८, ३९ से तुलना कीजिए. Họ lầm lạc quá độ trong đường lối của họ đến đỗi đâm ra tức giận với chính Đức Giê-hô-va. (So sánh Công-vụ các Sứ-đồ 5:34, 38, 39). |
फिर कोई पर-पोता सोचता है कि आपकी नाक थोड़ी टेढ़ी है और वह उसे सीधी कर देता है। Một cháu khác không thích sống mũi của bạn nên cho người sửa mũi bạn. |
प्रेरित पौलुस ने फिलिप्पी के मसीही भाई-बहनों को सलाह दी: “सब काम बिना कुड़कुड़ाए और बिना विवाद के किया करो। ताकि तुम निर्दोष और भोले होकर टेढ़े और हठीले लोगों के बीच परमेश्वर के निष्कलङ्क सन्तान बने रहो, (जिन के बीच में तुम जीवन का वचन लिए हुए जगत में जलते दीपकों की नाईं दिखाई देते हो)।” Sứ đồ Phao-lô khuyên anh em tín đồ Đấng Christ ở thành Phi-líp: “Phàm làm việc gì chớ nên lằm-bằm và lưỡng-lự [“tranh luận”, Nguyễn Thế Thuấn], hầu cho anh em ở giữa dòng-dõi hung-ác ngang-nghịch, được nên con-cái của Đức Chúa Trời, không vít, không tì, không chỗ trách được, lại giữa dòng-dõi đó, giữ lấy đạo sự sống, chiếu sáng như đuốc trong thế-gian”. |
और दूसरा, सच्चे मसीहियों के “बीच में से” ही कुछ लोग धर्मत्यागी बन जाते, यानी सच्चे मसीही धर्म के खिलाफ बगावत करते और “टेढ़ी-मेढ़ी बातें” कहने लगते। Một phía là “trong vòng” các tín đồ chân chính, một số trở thành kẻ bội đạo, dạy “những điều sai lệch”. |
अगर वह साँचा टेढ़ा-मेढ़ा हो, तो उसमें बनायी जानेवाली ब्रैड कैसी होगी? Nếu khuôn bị móp, mỗi ổ bánh sẽ như thế nào? |
● “जो टेढ़ा है, वह सीधा नहीं हो सकता।”—सभोपदेशक १:१५. ● “Vật chi đã cong-vẹo không thể ngay lại được”.—Truyền-đạo 1:15. |
24 अपने मुँह से टेढ़ी-मेढ़ी बातें न निकाल,+ 24 Miệng gian xảo, hãy bỏ khỏi con;+ |
Cùng học Tiếng Ấn Độ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ टेढा trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Ấn Độ
Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ
Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.