तरस trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ तरस trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ तरस trong Tiếng Ấn Độ.
Từ तरस trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là lòng thương, lòng trắc ẩn, lòng thương xót, thông cảm, thương xót. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ तरस
lòng thương(compassion) |
lòng trắc ẩn(compassion) |
lòng thương xót(pity) |
thông cảm(sympathetic) |
thương xót(pity) |
Xem thêm ví dụ
यीशु ने उन पर तरस खाया क्योंकि “वे उन भेड़ों की नाईं जिनका कोई रखवाला न हो, ब्याकुल और भटके हुए से थे।” Giê-su thương hại họ bởi vì “họ cùng-khốn, và tan-lạc như chiên không có kẻ chăn” (Ma-thi-ơ 9:36). |
वे यहोवा के मुख से निकलनेवाले एक-एक वचन को सुनने के लिए तरसते थे। Họ khát khao mọi lời bởi miệng Đức Giê-hô-va mà ra. |
आध्यात्मिक बातों में यह दिलचस्पी, इस बात की सिर्फ एक झलक है कि आज बहुत-से अमीर देशों में, ज़्यादा-से-ज़्यादा लोग अपनी ज़िंदगी में आध्यात्मिक मार्गदर्शन के लिए तरस रहे हैं। Xu hướng này chỉ là một phản ánh sự kiện tại nhiều xứ phồn vinh, người ta ngày càng khao khát được hướng dẫn về mặt tâm linh. |
10 यहोवा के साक्षियों में से कुछ नौजवान और बड़े लोग भी, कभी-कभी शायद दूसरी किस्म की आज़ादी के लिए तरसने लगें। 10 Đôi khi một số người trẻ là Nhân Chứng Giê-hô-va—kể cả những người khác không còn trẻ nữa—có thể cảm thấy mong muốn một loại tự do khác. |
क्या आप मन की शांति के लिए तरस रहे हैं? Bạn có khao khát được bình an nội tâm không? |
क्या आप उस समय के लिए तरसते हैं? Bạn có nóng lòng chờ đợi lúc đó không? |
सारा औलाद के लिए तरस रही थी। SA-RA khao khát có con. |
कौन उस पर तरस खाएगा?’ Có ai sẽ cảm thương nó?’. |
हम समझ सकते हैं कि ऐसे लोग बाइबल की सच्चाई के ताज़गी देनेवाले जल के लिए कितना तरस रहे होंगे। Điều dễ hiểu là những người như thế khao khát nước tươi mát của lẽ thật Kinh Thánh. |
16 सुलैमान के पास बुद्धि और समझ थी इसलिए इसमें शक नहीं कि उसने ‘दरिद्रों पर तरस खाया।’ 16 Vì có sự khôn ngoan và thông biết, Sa-lô-môn chắc hẳn “thương-xót kẻ khốn-cùng”. |
ऐसा लगता है कि उसका मन कड़वा हो गया, वह खुद पर कुछ ज़्यादा ही तरस खाने लगा और उसके अहं को चोट लगी थी। Xem ra càng lúc ông càng chìm sâu trong nỗi cay đắng, thương cho thân mình và cảm thấy mất thể diện. |
ऐसे बच्चों के जैसे जो अपने पिता के पास जाने से कभी नहीं थकते, हमें परमेश्वर से प्रार्थना करने में समय बिताने के लिए तरसना चाहिए। Như con cái không bao giờ chán đến gần cha chúng, chúng ta nên ao ước mong mỏi dùng thì giờ để cầu nguyện với Đức Chúa Trời. |
उसे “लोगों पर तरस आया, क्योंकि वे उन भेडों की नाईं जिनका कोई रखवाला न हो, ब्याकुल और भटके हुए से थे।” Ngài “động lòng thương-xót, vì họ cùng-khốn, và tan-lạc như chiên không có kẻ chăn”. |
(लूका 9:11) गौर कीजिए कि भीड़ पर नज़र पड़ते ही यीशु ने उन पर तरस खाया, हालाँकि वह नहीं जानता था कि यह भीड़ उसकी शिक्षाओं को सुनकर उन पर अमल करेगी भी या नहीं। (Lu-ca 9:11) Hãy lưu ý rằng Chúa Giê-su đã động lòng thương xót ngay cả trước khi thấy phản ứng của người ta đối với những điều ngài dạy. |
यीशु उसके पीछे आ रही बड़ी संख्या में भीड़ के लिए तरस क्यों खाता है? Tại sao Giê-su thương xót đoàn dân đông đi theo ngài? |
लेकिन अगर तू कुछ कर सके, तो हम पर तरस खा और हमारी मदद कर।” Nhưng nếu Thầy có thể làm gì được, xin thương tình và giúp chúng tôi”. |
“तरस खाकर,” यीशु उसके पास जाता है और कहता है: “मत रो।” “Động lòng thương-xót”, Giê-su đến gần bà và nói: “Đừng khóc!” |
सेनेका का कहना था कि एक बुद्धिमान इंसान चाहे तो तकलीफ में पड़े हुओं की मदद कर सकता है, मगर उसे उन पर तरस नहीं खाना चाहिए क्योंकि इस भावना से उसके अंदर की शांति भंग हो जाएगी। Seneca nói, người khôn ngoan có thể giúp đỡ những người hoạn nạn nhưng không được bộc lộ lòng thương hại, vì cảm xúc ấy sẽ cướp đi sự thanh thản trong tâm trí. |
(भजन ११९:१०५) कई लोग ज़िंदगी-भर ऐसी सच्ची दोस्ती और संगति के लिए तरसते रहते हैं जिनका मज़ा हम अपने मसीही भाई-बहनों के बीच लेते हैं।—भजन १३३:१; कुलुस्सियों ३:१४. (Thi-thiên 119:105) Và nhiều người mong muốn có được những bạn bè tín đồ Đấng Christ và sự kết hợp vui thích mà chúng ta đang có với những anh em đồng đức tin.—Thi-thiên 133:1; Cô-lô-se 3:14. |
ज्ञानी ने जवाब दिया: “वही जिस ने उस पर तरस खाया।”—लूका 10:25, 29-37क. Ông trả lời: “Ấy là người đã lấy lòng thương-xót đãi người”.—Lu-ca 10:25, 29-37a. |
+ 19 अगर हमने सिर्फ इसी ज़िंदगी के लिए मसीह से आशा रखी है, फिर तो हम सबसे ज़्यादा तरस खाने लायक हैं। + 19 Nếu chúng ta hy vọng nơi Đấng Ki-tô chỉ trong đời này thì chúng ta là những kẻ đáng thương nhất. |
यहोवा एक ऐसा दयालु पिता है जो अपने बच्चों की मदद करने को तरसता है। Đức Giê-hô-va là Người Cha đầy trắc ẩn, nóng lòng muốn giúp đỡ con cái Ngài. |
उनकी मुसीबत के बारे में सुनने पर, उसे तरस आया और वह उन्हें गाड़ी में बिठाकर १५ किलोमीटर दूर उनके घर छोड़ने गया। Khi nghe qua về cảnh ngộ của họ, ông động lòng trắc ẩn lái xe vượt 15 kilômét đưa họ về tới nhà. |
मैंने खुद पर तरस खाए बिना खुशी से यहोवा की सेवा करना भी सीखा। Tôi tìm được niềm vui trong việc phụng sự Đức Giê-hô-va mà không cảm thấy tủi thân. |
फिर यह बड़ा नगर नीनवे, जिस में एक लाख बीस हजार से अधिक मनुष्य हैं जो अपने दहिने बाएं हाथों का भेद नहीं पहिचानते, और बहुत घरैलू पशु भी उस में रहते हैं, तो क्या मैं उस पर तरस न खाऊं?”—योना ४:६, ७, ९-११. Còn ta, há không đoái-tiếc thành lớn Ni-ni-ve, trong đó có hơn mười hai vạn người không biết phân-biệt tay hữu và tay tả, lại với một số thú-vật rất nhiều hay sao?” (Giô-na 4:6, 7, 9-11). |
Cùng học Tiếng Ấn Độ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ तरस trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Ấn Độ
Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ
Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.