सूखाना trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ सूखाना trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ सूखाना trong Tiếng Ấn Độ.

Từ सूखाना trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là khô cứng, khô nứt, khô ráo, không pha, cấm rượu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ सूखाना

khô cứng

(dry)

khô nứt

(dry)

khô ráo

(dry)

không pha

(dry)

cấm rượu

(dry)

Xem thêm ví dụ

समुचित बोली एक विवाह को सुखी रखने में कैसे मदद देगी?
Làm sao cách nói năng đàng hoàng giúp hôn nhân được hạnh phúc?
फिर भी, जीवन की चिन्ताओं की और भौतिक सुख-साधन के आकर्षण की हम पर मज़बूत पकड़ हो सकती है।
Tuy nhiên, chúng ta có thể hoàn toàn bị lôi cuốn vào sự lo lắng về đời sống và sự cám dỗ của vật chất.
यहोवा हमें मन बहलाने और सुख पाने से मना तो नहीं करता, फिर भी हकीकत यह है कि इन कामों से हमें स्वर्ग में आध्यात्मिक खज़ाना जमा करने में कोई मदद नहीं मिलती।
Đức Giê-hô-va không cấm niềm vui này, nhưng trên thực tế chúng ta biết rằng những hoạt động đó không giúp chúng ta cất giữ của cải thiêng liêng ở trên trời.
इसकी वजह से सूखा पड़ता है और इंसानों के काम-काज ठप्प पड़ जाते हैं।
Hạn hán xảy ra sau đó, và các hoạt động của con người ngừng hẳn.
रोम में सबसे बढ़िया सूखे हुए अंजीर, एशिया माइनर के कारीआ से आते थे।
Trái vả khô ngon nhất ở La Mã đến từ Caria, vùng Tiểu Á.
इन स्वर्गदूतों में से एक था, यीशु मसीह। धरती पर आने से पहले, बुद्धि के साक्षात् रूप में उसने कहा: “मेरा सुख मनुष्यों की संगति से होता था।”
Là sự khôn ngoan được nhân cách hóa trước khi xuống đất làm người, Chúa Giê-su Christ nói: “Sự vui-thích ta ở nơi con-cái loài người”.
इसलिये ऊपर बाय तरफ किनारे पर, उदाहरण के लिये, है एक घास्, उसे एराग्रोस्टिस निंडेंसिस बुलाते हैँ, उसको एक नजदीकी रिस्तेदार उसे एराग्रोस्टिस टेफ बुलाते हैँ-- आप मेँ से बहुत लोग उसे "टेफ्" की नाम से जानते--ओ इथ्योपिया मेँ एक मूल भोजन है, यह लस- मुक्त है, और वे कुछ हम सूखा सहिष्णु बनाना चाहते हैं।
Ví dụ, ở phía trên cùng bên trái là một đồng cỏ, có tên là Ersgrostis nindensis, Nó có họ hàng gần tên là Eragrostis tef -- nhiều người có thể biết với tên "teff" -- là thức ăn chính ở Ethiopia, không có gluten, và chúng tôi muốn làm cho nó chịu được hạn.
पारिवारिक सुख का रहस्य पुस्तक से कलीसिया अध्ययन के लिए तालिका।
Chương Trình Học Sách Bí Quyết Giúp Gia Đình Hạnh Phúc.
विंस्टन चर्चिल के मुताबिक “20वीं सदी की शुरुआत में ऐसा लगा कि यह सुख-शांति का एक युग होगा और हर इंसान का भविष्य बहुत ही उज्जवल होगा।”
Theo lời Winston Churchill, “bình minh của thế kỷ 20 dường như chói rạng và yên tĩnh”.
हाँ, ऐसे बसेरों में, जहाँ वे सुखी और महफूज़ रहेंगे।
Nơi cư ngụ an ổn và chốn nghỉ ngơi yên bình.
बन्द” कर रखा था। (2 इतिहास 7:13) इसकी वज़ह से जब सूखा पड़ा, तो करीत नाम की जगह में कौवे एलिय्याह को खाना खिलाते रहे।
(2 Sử-ký 7:13) Trong khi có hạn hán, chim quạ nuôi Ê-li ăn trong mé khe Kê-rít, và sau này số lượng bột và dầu ít ỏi của một bà góa đã được gia tăng bằng phép lạ để cung cấp đồ ăn cho ông.
हम सुख-दुःख में उनके साथ रहे।
Chúng tôi chia sẻ với họ mọi niềm vui và nỗi buồn.
चाहे उसका ठूँठ ज़मीन में पड़े-पड़े सूख चुका हो,
Và trong đất, gốc cây đã chết rồi
(सभोपदेशक ८:९) क्या किसी किस्म की सरकार अपने लोगों को सदा के लिए सुख-चैन दिलाने में कामयाब हो सकेगी?
Suốt lịch sử, người ta thử nhiều loại chính phủ, và đáng buồn là họ thường ‘rên-siết’ bởi vì bị người cai trị đàn áp (Truyền-đạo 8:9).
(सुख-दुःख, प्रकरण से)
(Nguồn từ:
(योना ४:१-८) जो दुःख योना को पेड़ के सूखने पर था उसे सही मायने में १,२०,००० नीनवेवासियों के लिए होना चाहिए था जो “अपने दहिने बाएं हाथों का भेद नहीं पहिचानते।”—योना ४:११.
Giô-na cảm thấy nuối tiếc dây dưa, tình cảm này lẽ ra phải dành cho 120.000 người dân thành Ni-ni-ve không biết “phân-biệt tay hữu và tay tả” mới đúng (Giô-na 4:11).
मेरी उम्र के लोग घर में सुख-चैन से जीते हैं, लेकिन मैं अपनी जान पर खेलकर क्यों ऐसे देश में राज्य के काम को बढ़ाने गयी जहाँ पर मार्क्सवाद और लेनिनवाद का दबदबा था?
Tại sao tôi lại hy sinh cuộc sống tiện nghi và liều lĩnh phát huy quyền lợi Nước Trời ở một nước như thế?
पाठ्य पुस्तकें: नियुक्तियाँ द होली बाइबल हिन्दी ओल्ड वर्शन [ohv], प्रहरीदुर्ग [w], “समस्त शास्त्र परमेश्वर से उत्प्रेरित और लाभदायक है” (१९९० संस्करण) [si, अंग्रेज़ी], “चर्चा के लिए बाइबल विषय” [td-Hi], ज्ञान जो अनन्त जीवन की ओर ले जाता है [kl], और पारिवारिक सुख का रहस्य [fy] पर आधारित होंगी।
SÁCH GIÁO KHOA: Tài liệu căn bản cho các bài giảng gồm có Kinh-thánh, Tháp Canh [w], Hợp nhất trong sự Thờ phượng Đức Chúa Trời có Một và Thật [uw], và Đề tài Kinh-thánh để thảo luận [td].
“यहोवा हमेशा तुम्हारे आगे-आगे चलेगा और सूखे देश में भी तुम्हें तृप्त करेगा।”—यशायाह 58:11
“Đức Giê-hô-va sẽ luôn dẫn dắt, làm ngươi no thỏa cả trong miền đất khô hạn”.—Ê-sai 58:11
जो याजक वाचा का संदूक उठाए हुए थे, वे सूखी नदी के बीचों-बीच जाकर खड़े हो गए।
Các thầy tế lễ khiêng hòm giao ước đi thẳng xuống giữa lòng sông cạn khô.
क्योंकि नष्ट किये जाने के कारण धरती सूख गई थी, और उपज के मौसम में अनाज नहीं उगा पाई; और पूरी धरती नष्ट हो गई थी, यहां तक कि लमनाइयों और नफाइयों की भी, इसलिए उनका विनाश हुआ जिससे कि प्रदेश के अधिक दुष्कर्मी हिस्से में हजारों की संख्या में लोग नष्ट हुए ।
Vì mặt đất bị giáng họa nặng nề đến nỗi trở nên khô cằn và không sản xuất được hạt ngũ cốc nào vào ngày mùa cả; và toàn thể mặt đất bị giáng họa, cả phía người La Man lẫn phía người Nê Phi, họ bị giáng họa đến nỗi những vùng có nhiều người tà ác hơn có hằng ngàn người đã chết.
(1 यूहन्ना 2:15-17) इस दुनिया की दौलत का कोई भरोसा नहीं, उसकी शोहरत तो पल-दो-पल की है और उसके सुख-विलास भी खोखले हैं। मगर इसके बिलकुल उलट, “सच्ची ज़िन्दगी” यानी परमेश्वर के राज्य में मिलनेवाला अनंत जीवन हमेशा तक कायम रहेगा। और इसके लिए किया गया कोई भी त्याग व्यर्थ नहीं जाएगा, बशर्ते हम सही किस्म के त्याग करें।
(1 Giăng 2:15-17) Trái với của cải nay còn mai mất, danh vọng phù du cùng những vui thú nhất thời của thế gian này, “sự sống thật”—đời sống vĩnh cửu dưới quyền cai trị của Nước Trời—mới thật sự bền vững và đáng để chúng ta thể hiện tinh thần hy sinh, miễn là đúng cách.
क्या एक इंसान को सच्चा सुख पाने के लिए स्वर्ग जाना पड़ेगा?
Một người phải lên trời mới thật sự có được tương lai hạnh phúc hay sao?
उस सूखे हुए पेड़ ने सही तौर से यह सूचित किया कि भविष्य में परमेश्वर, यहूदियों को अपने चुने हुए लोगों के तौर पर अस्वीकार करता।—मरकुस 11:20, 21.
Cây khô héo đó tượng trưng thích hợp cho việc Đức Chúa Trời sẽ không còn nhận dân Do Thái là dân riêng Ngài nữa.—Mác 11:20, 21.
“किशोरों को एडस् का बड़ा ख़तरा है क्योंकि वे सेक्स और नशीले पदार्थों के साथ प्रयोग करना पसन्द करते हैं, ख़तरे मोल लेकर क्षणिक सुख के लिए जीते हैं, और क्योंकि वे महसूस करते हैं कि वे मर नहीं सकते और अधिकार का विरोध करते हैं,” एडस् और किशोरों पर एक सम्मेलन में प्रस्तुत की गई एक रिपोर्ट कहती है।—न्यू यॉर्क डेली न्यूज़, रविवार, मार्च ७, १९९३.
Một bản báo cáo trình bày tại một cuộc hội nghị về bệnh AIDS (Sida) và trẻ vị thành niên nói: “Trẻ vị thành niên đứng trước một mối hiểm họa to lớn về bệnh AIDS vì họ thích thí nghiệm chuyện tình dục và ma túy, liều mình sống cho hiện tại phù du, và vì họ tưởng mình bất tử và thách đố uy quyền” (Theo báo New York Daily News, số Chủ Nhật, ngày 7-3-1993).

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ सूखाना trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.