स्तनधारी trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ स्तनधारी trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ स्तनधारी trong Tiếng Ấn Độ.

Từ स्तनधारी trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là lớp thú, Lớp Thú, loài thú. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ स्तनधारी

lớp thú

noun (loài động vật có vú)

Lớp Thú

noun

loài thú

noun (loài động vật có vú)

एक वक्त था जब बहुत-से बड़े-बड़े स्तनधारी जानवर यूरोप महाद्वीप में दूर-दूर तक बेखौफ घूमते-फिरते थे।
Có nhiều loài thú lớn một thời sinh sống khắp châu Âu.

Xem thêm ví dụ

जहाँ तक इस देश के मूल स्तनधारी जीव-जंतुओं की बात है, तो यहाँ सिर्फ व्हेल और डॉलफिन जैसे बड़े-बड़े समुद्री जीव और कुछ किस्म के चमगादड़ ही मिलते हैं।
Một số loài dơi và động vật có vú ở biển, như cá voi và cá heo, là loài bản địa duy nhất ở đây.
कुछ पक्षी कई स्तनधारियों से अधिक जीवित रहते हैं।
Nhiều con voi có thể sống sót.
समुद्री पक्षी जिन में समुद्र-जल को लवणरहित करनेवाली ग्रंथियाँ हैं; मछली और ईल मछली जो विद्युत् पैदा करती हैं; मछली, कृमि, और कीट जो संदीप्ति उत्पन्न करते हैं; चमगादड़ और डॉल्फ़िन जो सोनार का प्रयोग करते हैं; भिड़ जो काग़ज़ बनाती हैं; चींटियाँ जो सेतु निर्माण करती हैं; ऊदबिलाव जो बाँध निर्माण करते हैं; सांप जिनमें आंतरिक थर्मामीटर होता है; तालाबी कीट जो साँस लेनेवाली नली और निमज्जन घंटियों का प्रयोग करते हैं; ऑक्टोपस जो जेट चालन का प्रयोग करते हैं; मकड़ियाँ जो सात प्रकार के जाल बनाती हैं और छतद्वार, जाली, और कमंद बनाती हैं और जिनके बच्चे गुब्बारे उड़ानेवाले होते हैं, जो बड़ी ऊँचाई पर हज़ारों किलोमीटर सफ़र करते हैं; मछली और कठिनिवर्ग (crustaceans) जो पनडुब्बी के समान प्लवन हौज़ का प्रयोग करते हैं; और पक्षी, कीट, समुद्री कच्छप, मछली, और स्तनधारी जो प्रव्रजन के अद्भुत कमाल करते हैं—ऐसी योग्यताएँ जिन्हें समझाना विज्ञान की शक्ति के बाहर है।
Loài chim biển có tuyến làm nước biển không còn mặn; cá và lươn phát ra điện; cá, sâu bọ và côn trùng phát ra ánh sáng lạnh; dơi và cá heo dùng sô-na; ong võ vẽ làm ra giấy; kiến dựng cầu; rái cá xây đập; rắn có sẵn nhiệt kế trong thân thể của nó; loài côn trùng trong ao dùng ống thở và dụng cụ lặn; và bạch tuộc biết dùng chuyển động do phản lực; nhện làm ra bảy loại mạng nhện và cửa lật, lưới và dây thòng lọng và có nhện con biết cỡi khí cầu, đi xa hàng ngàn dặm và lên khá cao; cá và loài tôm cua dùng bình nổi giống như tàu ngầm; và chim chóc, côn trùng, rùa biển, cá và loài có vú có thể thực hiện những kỳ công di trú—những khả năng quá sức giải thích của khoa học.
पहली खामी, रेप्टीलिया से स्तनधारी जीवों के विकास के बारे में किताबों में जो तसवीरें दी जाती हैं, उनका सही आकार नहीं दिखाया जाता।
Thứ nhất, kích cỡ tương đối bằng nhau của các sinh vật trong giai đoạn tiến hóa từ loài bò sát thành động vật có vú đôi khi bị mô tả sai trong sách giáo khoa.
डूगॉन्ग एक स्तनधारी समुद्री जंतु है। इसकी लंबाई 11 फुट और वज़न 400 किलोग्राम से ज़्यादा हो सकता है। यह एक शाकाहारी जंतु है।
Cá nược là loài động vật có vú, sống dưới nước, ăn tảo và cỏ biển. Nó có thể dài đến 3,4 mét và nặng hơn 400 kilôgam.
तिथि करने के लिए, कम से कम 40,000 प्रजातियों के पौधे, 2200 मछलियों, 1,294 पक्षियों, 427 स्तनधारी, 428 उभयचर, सरीसृप और 378 वैज्ञानिक रूप से इस क्षेत्र में वर्गीकृत किया गया है।
Tới nay, ít nhất khoảng 40.000 loài thực vật, 3.000 loài cá, 1.294 loài chim, 427 loài thú, 428 loài động vật lưỡng cư, và 378 loài bò sát đã được phân loại khoa học trong khu vực này.
फिर भी यह विशाल स्तनधारी पानी की गहराई में बहुत फुर्ती से तैरती है।
Tuy nhiên, loài động vật hữu nhũ khổng lồ này có thể lặn và uốn mình dưới nước một cách rất dễ dàng.
क्या परमेश्वर ने ऐसा सिलसिला शुरू किया कि जीवाणु धीरे-धीरे मछली में बदल गए, मछली रेंगनेवाले जंतुओं में, रेंगनेवाले जंतु स्तनधारी जानवरों में और आगे चलकर बंदर इंसान में बदल गए?
Đức Chúa Trời có làm cho các vi khuẩn phát triển thành cá, sau đó thành loài bò sát và động vật có vú, rồi cuối cùng trở thành một loài vượn người có thể tiến hóa thành con người không?
यदि हम तमाम सारे जीवों पर नज़र दौडायें, न सिर्फ़ मानवो पर ही, मगर बाकी स्तनधारियों, चिडियों धानी प्राणियों पर (जो बच्चों को थैली में रखते हैं) जैसे कि कंगारू, एक संबंध दिखता है: इसमें कि एक जीव का बचपन कितना लंबा है और इसमें कि उनका दिमाग उनके शरीर की तुलना में कितना बडा है और वो कितने बुद्धिमान और लोचदार हैं।
Nếu chúng ta quan sát nhiều, rất nhiều loại động vật khác nhau, không chỉ động vật linh trưởng, mà còn bao gồm cả động vật có vú, chim, cả thú có túi như căng-gu-ru và gấu túi, té ra, có một mối quan hệ giữa độ dài quãng thời thơ ấu của một loài và não của chúng to đến mức nào so với cơ thể chúng và chúng thông minh, khéo léo đến mức nào.
३ दी एन्साइक्लोपीडिया अमेरिकाना ने “जीवित प्राणियों में जटिलता और व्यवस्था की असाधारण हद” को देखकर कहा: “फूलों, कीड़ों, या स्तनधारियों की निकट जाँच, अंगों की लगभग अविश्वसनीय रूप से एक सुनिश्चित व्यवस्था दिखाती है।”
3 “Bách khoa Tự điển Hoa-kỳ” (The Encyclopedia Americana) nói về “sự cực kỳ phức tạp và có tổ chức trong các tạo vật sống” và tuyên bố: “Khi xem xét kỹ càng những bông hoa, côn trùng và động vật có vú, người ta thấy các bộ phận được sắp đặt một cách chính xác đến mức hầu như khó mà tin nổi”.
(रोमियों १:२१-२३, २५) विकासवादी विज्ञानियों के साथ भी ऐसा ही है, जो वास्तव में, प्रजीवाणु-कृमि-मछली-उभयचर-सरीसृप-स्तनधारी-“बन्दर-मनुष्य”के एक काल्पनिक आरोही कड़ी को अपने “सृष्टिकर्ता” के तौर पर महिमा देते हैं।
Tương tự với các nhà khoa học tin thuyết tiến hóa là những người thực ra đã tôn vinh một dọc dài các loài vật mà họ tưởng tượng đã tiến hóa từ loài vi sinh vật đơn bào—côn trùng—cá—loài lưỡng thê—loài bò sát—loài có vú—“người khỉ” mà họ coi như “tạo hóa” của họ.
जाल में प्राय: एक प्रकार का फाँद होता है, और उसे पक्षियों और स्तनधारी पशुओं को पकड़ने के लिए काम में लाया जाता है।
Cái bẫy thường có một nút thòng lọng, và dùng để bắt chim hay thú vật.
एक वक्त था जब बहुत-से बड़े-बड़े स्तनधारी जानवर यूरोप महाद्वीप में दूर-दूर तक बेखौफ घूमते-फिरते थे।
Có nhiều loài thú lớn một thời sinh sống khắp châu Âu.
एम्फिबियन पहले 364 मिलियन वर्ष पहले दिखाई दिए, इसके बाद लगभग 155 मिलियन वर्ष पूर्व (लगभग "सरीसृप" जैसी वंश) दोनों पक्षियों ने लगभग 12 9 मिलियन वर्ष पूर्व स्तनधारियों को लगभग 10 मिलियन साल पहले और आधुनिक मानव लगभग 2,50,000 साल पहले।
Các con lưỡng cư đầu tiên xuất hiện khoảng 364 triệu năm trước, theo sau bởi các động vật có màng ối và chim sơ khai khoảng 155 triệu năm trước (cả hai đều có dòng dõi từ bò sát), động vật có vú khoảng 129 triệu năm trước, phân họ Người khoảng 10 triệu năm trước và con người hiện đại khoảng 250 nghìn năm trước.
हम सीखते हैं कि पौधे और बैक्टीरिया आदिम चीजें हैं और मछली उभयचरों को जन्म देती है सरीसृप और स्तनधारियों के बाद, और फिर आप मिलते हैं, अंत में यह कमाल का विक्सित प्राणी ।
Ta học rằng thực vật và vi khuẩn là những loài nguyên gốc, và cá thành lưỡng cư, rồi thành bò sát và động vật có vú, và đến chúng ta, loài sinh vật đã tiến hóa hoàn hảo đứng ở bậc cuối cùng.
स्तनधारी डॉल्फिन इतनी गहराई तक डुबकी लगाने के बाद बच कैसे पाती है?
Làm sao động vật này có thể sống khi lặn sâu như thế?
रिपोर्ट आगे बताती है: “स्तनधारी जानवर अपने नन्हे-मुन्नों की परवरिश करने में जो प्यार और ममता दिखाते हैं, वह देखते बनती है!”
Báo cáo cho biết thêm: “Trong thời kỳ nuôi con, các loài động vật có vú biểu lộ thuộc tính tuyệt vời nhất của nó, đó là khả năng thể hiện tình cảm nồng ấm đáng kinh ngạc”.
प्लेइस्तोसेन के अंतिम समय तक, जो लगभग १०,००० वर्ष् पहले था, सिंह मानव के बाद सबसे अधिक व्यापक रूप से फैला हुआ बड़ा स्तनधारी, भूमि पर रहने वाला जानवर था।
Cho tới cuối Pleistocene, khoảng 10 000 năm trước, sư tử là động vật có vú có phân bố rộng thứ 2 chỉ sau con người.
सिर्फ 2011 में पौधों की 82, रेंगनेवाले जंतुओं की 21, मछलियों की 13, पानी में रहनेवाले जंतुओं की 5 और स्तनधारी जंतुओं की 5 प्रजातियों की खोज की गयी।
Chỉ riêng trong số các loài mới được tìm thấy vào năm 2011, có 82 loài thực vật, 21 loài bò sát, 13 loài cá, 5 loài lưỡng cư và 5 loài động vật có vú.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ स्तनधारी trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.