orgueil trong Tiếng pháp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ orgueil trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ orgueil trong Tiếng pháp.
Từ orgueil trong Tiếng pháp có các nghĩa là cái kê đòn bẫy, kiêu căng, lòng tự hào. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ orgueil
cái kê đòn bẫynoun |
kiêu căngadjective Montrez le mot orgueil au tableau. Hãy chỉ vào từ kiêu căng ở trên bảng. |
lòng tự hàonoun |
Xem thêm ví dụ
Bien que, Dieu le sait, ces derniers temps, dans notre orgueil, il semble que nous nous en sommes éloignés. Dù, có Chúa Trời biết, gần đây, với sự kiêu ngạo của nghề nghiệp chúng tôi chúng tôi đã bỏ quên. |
Trop d'amour propre, trop d'orgueil. Quá nhiều tự ái. |
6 Paul ajoute que l’amour “ ne se vante pas, ne se gonfle pas d’orgueil ”. 6 Phao-lô thêm rằng tình yêu thương “chẳng khoe mình, chẳng lên mình kiêu-ngạo”. |
En lisant ce qui concerne les différents groupes de gens du songe qui réussissent à aller jusqu’à l’arbre de vie et à manger du fruit ou n’y parviennent pas, ils ont aussi appris les principes suivants : L’orgueil, le matérialisme et l’abandon aux tentations peuvent nous empêcher de recevoir les bénédictions de l’Expiation. Trong khi đọc về nhiều nhóm nguời khác nhau trong giấc mơ và những thành công lẫn thất bại của những người này trong việc đi đến bên cây sự sống và dự phần vào trái cây ấy, thì họ cũng học được các nguyên tắc sau đây: Tính kiêu ngạo, vật chất thế gian, và việc quy phục các cám dỗ có thể ngăn chặn không cho chúng ta nhận được các phước lành của Sự Chuộc Tội. |
« À la base, l’orgueil est un péché de comparaison car, bien que l’on commence habituellement par dire ‘Regarde comme je suis merveilleux et comme ce que je fais est magnifique’, il semble toujours que l’on termine par dire : Par conséquent, je suis meilleur que toi’. “Theo thực chất của nó, tính kiêu ngạo là tội lỗi so sánh, vì nó thường bắt đầu với câu nói ‘Hãy xem tôi tuyệt vời như thế nào và những điều trọng đại mà tôi đã làm,’ nó thường kết thúc với câu ‘Do đó, tôi giỏi hơn mấy người nhiều.’ |
19 Les relations de David avec le roi Saül et avec son fils Jonathan montrent de façon saisissante le lien existant entre l’amour et l’humilité d’une part, l’orgueil et l’égoïsme d’autre part. 19 Mối liên lạc của Đa-vít với Vua Sau-lơ và con ông là Giô-na-than cho thấy rõ làm sao tình yêu thương đi đôi với tính khiêm nhường, còn sự kiêu ngạo đi đôi với lòng ích kỷ. |
Jacob dénonce l’amour de la richesse, l’orgueil et l’impudicité — Les hommes peuvent rechercher la richesse, si c’est pour aider leurs semblables — Le Seigneur interdit aux Néphites d’avoir plus d’une épouse — Le Seigneur fait ses délices de la chasteté des femmes. Gia Cốp tố giác tính ham thích của cải, kiêu căng và tà dâm—Con người nên tìm kiếm của cải để giúp đỡ đồng bào của mình—Gia Cốp lên án tập tục đa thê trái phép—Chúa hài lòng về sự trinh khiết của phụ nữ. |
de son arrogance, de son orgueil et de sa fureur+. Nghe về tính cao ngạo, lòng kiêu căng và tính nóng nảy của nó;+ |
Parmi les choses dans lesquelles les jeunes mettent leur cœur, quelles sont celles qui les conduisent à l’orgueil et au péché ? Giới trẻ có thể để tâm vào một số điều gì dẫn đến tính kiêu ngạo và tội lỗi? |
On lit également en Proverbes 16:18: “Avant l’écroulement, il y a l’orgueil, et avant le faux pas, l’esprit hautain.” Chúng ta cũng đọc nơi Châm-ngôn 16:18: “Sự kiêu-ngạo đi trước, sự bại-hoại theo sau, và tánh tự-cao đi trước sự sa-ngã”. |
Envahi par un sentiment de vide, d’infériorité et d’échec, il a fini par ravaler son orgueil, puis il est revenu au village. Cảm giác trống trải, tư tưởng tự ti và thất bại đã xâm chiếm cậu. Cuối cùng cậu dẹp bỏ tự ái và trở về làng. |
De nos jours, le Seigneur a des paroles tout aussi fortes pour les détenteurs de la prêtrise qui tentent de « couvrir [leurs] péchés ou d’assouvir [leur] orgueil, [ou leur] vaine ambition ». Trong thời kỳ chúng ta, Chúa cũng đã đưa ra những lời hùng hồn cho những người nắm giữ chức tư tế cố gắng “che giấu những tội lỗi của mình, hay làm thỏa mãn tính kiêu ngạo, lòng ham muốn vô bổ của chúng ta.” |
Pour t’aider à mieux comprendre ce que Mormon enseigne, tu pourrais écrire certaines de ces définitions dans tes Écritures : « est patiente » signifie endurer avec persévérance, « n’est pas envieuse » signifie ne pas être jaloux, « ne s’enfle pas d’orgueil » signifie être humble et doux, « ne cherche pas son intérêt » signifie mettre Dieu et autrui en premier, « ne s’irrite pas » signifie ne pas se mettre en colère facilement et « croit tout » signifie accepter toute vérité. Để giúp các em hiểu rõ hơn điều Mặc Môn đang giảng dạy, các em có thể muốn viết một vài định nghĩa này trong quyển thánh thư của mình: “nhịn nhục lâu dài” có nghĩa là kiên trì chịu đựng, “không ganh tỵ” có nghĩa là không ghen ghét, “không cao ngạo” có nghĩa là khiêm nhường và hiền lành, “không tìm lợi lộc cho cá nhân mình” có nghĩa là đặt Thượng Đế và những người khác lên trước hết, “không dễ bị khiêu khích” có nghĩa là không trở nên dễ tức giận, và “tin tưởng mọi sự” có nghĩa là chấp nhận tất cả lẽ thật. |
Comment s’est manifesté l’orgueil de Pharaon, et quelles en ont été les conséquences ? Pha-ra-ôn đã tỏ ra kiêu ngạo như thế nào, và hậu quả ra sao? |
Rappelons-nous que la haine, l'envie, l'orgueil souillent la vie ! Chúng ta hãy nhớ rằng oán ghét, ghen tương, kiêu ngạo làm cho cuộc sống bị nhơ bẩn! |
C’est aussi le plus profitable, car il arrache les gens au désespoir, les élève sur les plans moral et spirituel, les libère de l’orgueil et des préjugés du monde, et leur communique la connaissance qui procure la vie éternelle. Chương trình này đem lại lợi ích lớn nhất vì đem người ta ra khỏi sự tuyệt vọng, nâng cao họ về phương diện đạo đức và thiêng liêng, giúp họ thoát khỏi sự kiêu ngạo và thành kiến của thế gian này, và cho họ sự hiểu biết dẫn đến sự sống đời đời. |
Il n’existe sans doute pas de meilleur laboratoire pour observer le péché d’orgueil que le monde du sport. Có lẽ không có nơi nào để quan sát tính kiêu hãnh tốt hơn là thế giới thể thao. |
Oubliez votre orgueil et soumettez-lui votre vie et votre cœur. Hãy để qua một bên tất cả sự kiêu hãnh để hướng cuộc sống và tâm hồn mình đến Cha Thiên Thượng. |
Mettre de côté l’orgueil Từ Bỏ Tính Kiêu Ngạo |
“Gonflé d’orgueil” et arrogant, il tournait son esprit “vers les œuvres de méchanceté”. “Nổi lòng kiêu-ngạo” và phách lối, y chỉ nghĩ đến “việc ác” (Cô-lô-se 1:21). |
10 L’Histoire montre que cette classe de l’homme qui méprise la loi a fait preuve d’un orgueil et d’une arrogance tels qu’elle en est venue à dicter ses volontés aux chefs du monde. 10 Lịch sử cho thấy rằng những ai hợp thành lớp người nghịch cùng luật pháp đã biểu lộ sự tự phụ và ngạo mạn thể ấy, đến độ chúng đã thật sự ra lệnh cho các vua chúa thế giới phải làm điều này, điều nọ. |
Vous sortirez par cette porte et serez réduit en pièces, et alors votre orgueil les amènera tout droit à nous. Các người sẽ bước ra ngoài cửa và bị xé xác, và sau đó lòng kiêu hãnh chết tiệt của các người sẽ dẫn chúng lại đây. |
Cela dit, l’orgueil peut nous coûter bien plus cher que la perte d’un bienfait ou d’un gain. Tuy nhiên, chúng ta không chỉ lỡ mất lợi ích nào đó mà còn có thể phải trả một giá đắt hơn nhiều cho tính tự cao. |
Voici un des principes importants que nous apprend Hélaman 4 : l’orgueil et la méchanceté nous coupent de l’Esprit du Seigneur et nous laissent à notre propre force. Một trong các nguyên tắc quan trọng chúng ta học được từ Hê La Man 4 là như sau: Tính kiêu ngạo và sự tà ác tách rời chúng ta khỏi Thánh Linh của Chúa và bỏ mặc chúng ta cho sức mạnh của chính mình. |
Vous tous, mais surtout ceux d’entre vous qui seront un jour arrière-grands-pères et arrière-grand-mères, vos bénédictions éternelles et celles de votre postérité sont bien plus importantes que n’importe quelle raison d’orgueil qui vous priverait, vous et tant d’autres personnes de bénédictions si importantes. Đối với tất cả mọi người, nhất là đối với những người mà một ngày nào đó sẽ là ông cố và bà cố, các phước lành vĩnh cửu của các anh chị em và của con cháu của các anh chị em thì quan trọng nhiều hơn bất cứ lý do tự hào nào mà không cho các anh chị em và nhiều người khác nhận được những phước lành quan trọng như thế. |
Cùng học Tiếng pháp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ orgueil trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.
Các từ liên quan tới orgueil
Các từ mới cập nhật của Tiếng pháp
Bạn có biết về Tiếng pháp
Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.