öga för öga, tand för tand trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?
Nghĩa của từ öga för öga, tand för tand trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ öga för öga, tand för tand trong Tiếng Thụy Điển.
Từ öga för öga, tand för tand trong Tiếng Thụy Điển có nghĩa là ân đền oán trả. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ öga för öga, tand för tand
ân đền oán trả(eye for an eye, a tooth for a tooth) |
Xem thêm ví dụ
Det skulle gå långt utöver ”öga för öga, tand för tand”. Như thế là vượt quá xa luật “mắt đền mắt, răng đền răng”. |
Jehovas fullkomliga rättvisa krävde ”själ för själ, öga för öga, tand för tand”. Sự công bình hoàn toàn của Đức Giê-hô-va đòi hỏi phải lấy “mạng đền mạng, mắt đền mắt, răng đền răng” (Phục-truyền Luật-lệ Ký 19:21). |
De säger: ”Det står i Bibeln – ’öga för öga, tand för tand’!” Họ lý luận: “Chẳng phải Kinh Thánh nói “mắt đền mắt, răng đền răng” sao?” |
Det hette därför i lagen: ”Själ för själ, öga för öga, tand för tand, hand för hand, fot för fot.” Do đó, Luật Pháp quy định: “Mạng đền mạng, mắt đền mắt, răng đền răng, tay đền tay, chân đền chân”. |
+ 21 Du* ska inte känna något medlidande:+ liv för liv,* öga för öga, tand för tand, hand för hand, fot för fot. + 21 Anh em đừng thương hại hắn:+ mạng đền mạng, mắt đền mắt, răng đền răng, tay đền tay, chân đền chân. |
I Guds lag till Israel hette det därför: ”Själ för själ, öga för öga, tand för tand, hand för hand, fot för fot.” (5 Moseboken 19:21) Vì vậy Luật Pháp Đức Chúa Trời ban cho dân Y-sơ-ra-ên quy định: “Mạng đền mạng, mắt đền mắt, răng đền răng, tay đền tay, chân đền chân”.—Phục-truyền Luật-lệ Ký 19:21. |
Du kan få svar på den frågan genom att jämföra läran om evig pina med en rättvisenorm som Gud själv gav: ”Öga för öga, tand för tand.” Bạn tìm thấy một lời giải đáp bằng cách so sánh sự hành tội đời đời với tiêu chuẩn công bằng mà Đức Chúa Trời đã ban cho: “Mắt đền mắt, răng đền răng” (Xuất Ê-díp-tô Ký 21:24). |
Innan Jehova Gud gav Israel den här lagen om ”öga för öga, tand för tand” sade han till folket genom Mose: ”Du skall inte hata din broder i ditt hjärta. ... Trước khi đưa ra luật về sự trừng phạt nói trên, Giê-hô-va Đức Chúa Trời đã phán với dân Y-sơ-ra-ên qua ông Môi-se như sau: “Chớ có lòng ghen-ghét anh em mình... |
Bibelkommentatorn Adam Clarke skrev på 1800-talet: ”Det verkar som om judarna använde denna lag [öga för öga, tand för tand] som grund för att rättfärdiga att man hyste agg och utkrävde hämnd. Sách bình luận Kinh Thánh do ông Adam Clarke viết vào thế kỷ 19 nói: “Dường như người Do Thái dựa vào luật này [mắt đền mắt, răng đền răng] để bào chữa cho việc nuôi lòng oán hận và báo thù một cách tàn nhẫn. |
38 Ni har hört att det sades: ’Öga för öga och tand för tand.’ 38 Anh em từng nghe lời truyền dạy rằng: ‘Mắt đền mắt, răng đền răng’. |
17 Därefter sade Jesus: ”Ni har hört att det sades: ’Öga för öga och tand för tand.’ 17 Giê-su nói tiếp: “Các ngươi có nghe lời phán rằng: Mắt đền mắt, răng đền răng. |
”Ni har hört att det är sagt: Öga för öga och tand för tand. “Các ngươi có nghe lời phán rằng: Mắt đền mắt, răng đền răng: |
Vilken bättre metod än ”öga för öga och tand för tand” lärde Jesus ut? Giê-su dạy phương cách nào tốt hơn là “mắt đền mắt, răng đền răng”? |
Jesus ord i Matteus 5:38, 39 är intressanta: ”Ni har hört att det sades: ’Öga för öga och tand för tand.’ Đáng chú ý là nơi Ma-thi-ơ 5:38, 39, Chúa Giê-su nói: “Anh em có nghe lời truyền dạy rằng: ‘Mắt đền mắt, răng đền răng’. |
När Frälsaren kallade sina lärjungar att följa honom levde de efter moselagen, bland annat genom regeln ”öga för öga och tand för tand”2, men Frälsaren kom för att uppfylla den lagen genom sin försoning. Khi Đấng Cứu Rỗi kêu gọi các môn đồ của Ngài đi theo Ngài, thì họ đang sống theo luật Môi Se, kể cả điều luật “Mắt đền mắt, răng đền răng,”2 nhưng Đấng Cứu Rỗi đến để làm tròn luật pháp đó với Sự Chuộc Tội của Ngài. |
+ 23 Men om det inträffar ett dödsfall ska liv ges för liv,*+ 24 och öga ska ges för öga, tand för tand, hand för hand, fot för fot,+ 25 brännskada för brännskada, sår för sår, slag för slag. + 23 Nhưng nếu người mẹ hoặc đứa con chết thì phải lấy mạng đền mạng,+ 24 mắt đền mắt, răng đền răng, tay đền tay, chân đền chân,+ 25 phỏng đền phỏng, thương tích đền thương tích, đấm đền đấm. |
Cùng học Tiếng Thụy Điển
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ öga för öga, tand för tand trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thụy Điển
Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển
Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.