नज़र न लगे! trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ नज़र न लगे! trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ नज़र न लगे! trong Tiếng Ấn Độ.
Từ नज़र न लगे! trong Tiếng Ấn Độ có nghĩa là bùi nhùi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ नज़र न लगे!
bùi nhùi(touchwood) |
Xem thêm ví dụ
भले ही इंसानों की नज़र में यह देरी लगे, लेकिन परमेश्वर ने कहा, “उस में देर न होगी।” Đức Chúa Trời nói rằng nó “không chậm-trễ”, dù đối với loài người nó có vẻ trễ. |
जब तक हमारे दिमाग में यह बात नहीं डाली जाती, तब तक शायद हमें उसमें कोई बुराई नज़र न आए, लेकिन अब शायद हम उससे खीजने लगें। Trước khi mầm mống bất mãn được gieo vào trí chúng ta, có thể chúng ta không hề thấy khó chịu với hoạt động của trưởng lão đó, nhưng bây giờ thì có. |
(रोमियों 8:28) भाई ने यह सलाह दी कि वे ‘अपना ध्यान राज्य के काम को बढ़ाने पर लगाएँ और अपनी नज़र यहोवा के संगठन पर लगाए रखें कि वह क्या कर रहा है, न कि इस बात पर कि लोग क्या कर रहे हैं।’ यह सलाह मिशनरी बननेवालों के लिए सेवकाई में ज़रूर फायदेमंद साबित होगी। (Rô-ma 8:28) Lời khuyên ‘hãy chú trọng đến việc phát huy quyền lợi Nước Trời, chăm chú đến những điều mà tổ chức của Đức Giê-hô-va đang làm thay vì chú trọng đến những cá nhân’, chắc chắn sẽ hữu ích cho những giáo sĩ tương lai trong nhiệm sở nước ngoài của họ. |
इन सब का उद्देश्य यही है कि बच्चों के मन में यहोवा के सोच-विचार हों ताकि आहिस्ते-आहिस्ते उनकी इच्छाओं से और चालचलन से परमेश्वर के स्तर नज़र आने लगें, चाहे माता-पिता अपने बच्चों के साथ हो या न हों। Mục tiêu là làm cho những ý tưởng của Đức Giê-hô-va hướng dẫn lối suy nghĩ của con cái, hầu cho những ước muốn và hạnh kiểm của chúng dần dần phản ảnh tiêu chuẩn của Đức Chúa Trời, dù cha mẹ có ở cạnh con cái hay không. |
जी हाँ, प्रेम हमारी मदद करेगा कि हम किसी भाई की कमियों को इतना तूल न दें कि हम उसकी सारी अच्छाइयाँ भूल जाएँ या पूरी कलीसिया में ही हमें बुराई नज़र आने लगे। Vâng, tình yêu thương không để cho chúng ta mất sáng suốt vì lỗi lầm của một anh, đến nỗi không nhận thấy cái tốt của anh ấy hoặc của hội thánh nói chung. |
ओबद्याह को यह काम न सिर्फ अहाब और ईज़ेबेल से नज़र बचाकर करना था बल्कि उन 850 झूठे नबियों से भी, जिनका हमेशा राजमहल में आना-जाना लगा रहता था। Trong hoàng cung, Áp-đia phải rất cẩn thận để không bị phát giác, vì ngoài A-háp và Giê-sa-bên, còn có 850 tiên tri giả thường lui tới cung điện. |
22 और ऐसा हुआ कि लमनाइयों की गतिविधियों पर नजर रखने के लिए हमने चारों तरफ गुप्तचर लगा दिए, ताकि वे हमारे पास से न गुजरें और उत्तरी दिशा में स्थित हमारे अन्य नगरों पर न तो रात में और न ही दिन में आक्रमण कर सकें । 22 Và chuyện rằng, chúng tôi cho quân do thám chung quanh để theo dõi mọi cuộc chuyển quân của dân La Man để chúng không thể đi vòng qua chỗ chúng tôi lúc ban đêm hay ban ngày mà đi tấn công những thành phố khác của chúng ta ở miền bắc. |
10 इस सही नज़रिए के बारे में पौलुस ने यूँ समझाया: “खानेवाला न-खानेवाले को तुच्छ न जाने, और न-खानेवाला खानेवाले पर दोष न लगाए; क्योंकि परमेश्वर ने उसे ग्रहण किया है।” 10 Phao-lô giải thích quan điểm thăng bằng như sau: “Người ăn chớ khinh-dể kẻ không ăn; và người không ăn chớ xét-đoán kẻ ăn, vì Đức Chúa Trời đã tiếp lấy người”. |
(यूहन्ना 17:16) हालाँकि हम अपने पड़ोसियों और साथ काम करनेवालों के साथ प्यार और इज़्ज़त से पेश आते हैं, फिर भी हम इस बात का ध्यान रखते हैं कि हम ऐसा व्यवहार न करने लगें जिसमें परमेश्वर से दूर जा चुके इस संसार की आत्मा नज़र आए।—इफिसियों 2:2,3. (Giăng 17:16) Mặc dù vẫn tử tế và lịch sự với láng giềng và đồng nghiệp, chúng ta phải cẩn thận tránh có cung cách phản ánh tinh thần của thế gian xa cách Đức Chúa Trời.—Ê-phê-sô 2:2, 3. |
+ 19 और रास्ते के किनारे जब एक अंजीर के पेड़ पर उसकी नज़र पड़ी तो वह उसके पास गया, मगर पत्तियों को छोड़ उसमें कुछ नहीं पाया। + तब उसने पेड़ से कहा, “अब से फिर कभी तुझमें फल न लगें।” + 19 Thấy một cây vả bên đường, ngài đến gần nhưng chỉ thấy lá mà thôi. + Ngài phán với cây vả: “Ngươi sẽ chẳng bao giờ có trái nữa”. |
12 आप ही सोचिए, अगर आपकी कोई औलाद जिसे आपने बड़े नाज़ों से पाला है और किसी चीज़ की कमी न होने दी, वह आपका हुक्म तोड़कर आपको यह महसूस कराए कि उसकी नज़रों में आपकी रत्ती-भर भी इज़्ज़त नहीं, तो आपको कैसा लगेगा? 12 Để minh họa: Bạn cảm thấy thế nào khi nuôi nấng một đứa con và rồi nó cãi lời bạn, tỏ thái độ bất kính vô ơn đối với bạn? |
यदि हम पिछले सालोंमे उत्सर्जन पर नजर डालें और उसको अपनी समझ के साथ जोड़ कर देखें विश्व की अर्थव्यवस्था की यात्रा के साथ, तब लगेगा की हमारी पटरी है, 4 डिग्री सेंटीग्रेड ग्लोबल वार्मिंग वाली न की 2 डिग्री सेंटीग्रेड वाली Và nếu ta nhìn vào lượng khí thải ra trong mấy năm gần đây, và dựa vào hiểu biết của mình về hướng đi của nền kinh tế toàn cầu trong tương lai, thì ta đang dần tiến đến mức nóng lên 4 độ C toàn cầu hơn là giảm xuống hai độ C. |
8 बहुत-से लोग, जो परमेश्वर के सिद्धांतों को न तो जानते हैं और ना ही इनके मुताबिक चलना चाहते हैं, वे शादी को एक अलग ही नज़रिए से देखते हैं। उन्हें लगता है कि इस मौके पर हद पार करने में कोई हर्ज़ नहीं, या फिर सभी कर रहे हैं तो वे भी ऐसा कर सकते हैं। 8 Vì chưa biết hoặc không quan tâm đến nguyên tắc Kinh Thánh, nhiều người xem đám cưới là dịp phải được tổ chức thật rình rang, hoặc cho đây là trường hợp ngoại lệ. |
उसने संगी यहूदियों से कहा था: “मैं उनके बारे में गवाही देता हूँ कि वे परमेश्वर की सेवा के लिए जोश तो रखते हैं, मगर सही ज्ञान के मुताबिक नहीं। क्योंकि परमेश्वर की नज़र में नेक ठहरने के लिए क्या ज़रूरी है, यह न जानते हुए वे खुद को नेक ठहराने की कोशिश में लगे रहे। इसलिए वे नेक ठहराए जाने की परमेश्वर की माँगों के अधीन न हुए।” Về người Do Thái, Phao-lô nói: “Tôi làm chứng cho họ rằng họ có lòng sốt-sắng về Đức Chúa Trời, nhưng lòng sốt-sắng đó là không phải theo trí-khôn. |
9 और ऐसा हुआ कि कई रातों तक हमने नगर के आसपास शिविर लगाया; परन्तु हम अपनी तलवार की धार पर सोए रहे, और नजर रखा कि रात को कहीं लमनाई हम पर आक्रमण कर हमें मार न दें, जिसका प्रयास उन्होंने कई बार किया था; परन्तु जितनी बार भी उन्होंने प्रयास किया उतनी बार उनका लहू गिरा । 9 Và chuyện rằng, chúng tôi đóng quân quanh thành phố này liên tiếp nhiều đêm; nhưng chúng tôi phải gối kiếm mà ngủ và đặt quân canh gác để dân La Man không thể nhân lúc ban đêm đến tấn công và sát hại chúng tôi được, đó là điều chúng đã mưu toan nhiều lần; nhưng mỗi lần mưu toan như thế chúng đều bị đổ máu. |
वे ऊँची आवाज़ में पढ़ते हुए भाषण का तब तक अभ्यास करते हैं, जब तक वे सही अर्थ देने के लिए ठीक शब्दों पर ज़ोर देना न सीख लें, और उनकी आवाज़ और भाषण देने के तरीके में जोश, उत्साह, उमंग, गंभीरता और पक्का विश्वास नज़र आने लगे। वे इस बात का भी ध्यान रखते हैं कि वे इतनी ऊँची आवाज़ में बोले ताकि भारी तादाद में बैठे सभी लोग आसानी से सुन सकें। Họ tập đọc to cho đến khi có thể nhấn mạnh đúng ý nghĩa, giọng nhiệt tình, nồng ấm, diễn cảm, nhiệt thành, và biểu lộ niềm tin chắc, đồng thời có âm lượng và cường độ thích hợp với cử tọa đông đảo. |
Cùng học Tiếng Ấn Độ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ नज़र न लगे! trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Ấn Độ
Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ
Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.