निर्जनता trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ निर्जनता trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ निर्जनता trong Tiếng Ấn Độ.
Từ निर्जनता trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là sự hoang vắng, nỗi u sầu, cảnh tan hoang, tình trạng cô độc, sự tàn phá. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ निर्जनता
sự hoang vắng(desolation) |
nỗi u sầu(desolation) |
cảnh tan hoang(desolation) |
tình trạng cô độc(desolation) |
sự tàn phá(desolation) |
Xem thêm ví dụ
19 और डाकुओं में भोजन सामग्रियों की कमी के कारण; क्योंकि देखो, उनके पास उनकी जीविका के लिए मांस के अलावा कुछ भी नहीं था, उस मांस के अलावा जिसे उन्होंने निर्जन प्रदेशों में हासिल किया था । 19 Vì sự khan hiếm lương thực của bọn cướp—vì này, chúng không có gì để ăn ngoài thịt chúng kiếm được trong vùng hoang dã; |
4 लेकिन देखो, लमान और लेमुएल, तुम्हारे कारण मैं बहुत भयभीत हूं; क्योंकि देखो, मैं सोचता हूं कि मैंने अपने सपने में एक अंधकारपूर्ण और सुनसान निर्जन प्रदेश को देखा है । 4 Nhưng này, aLa Man và Lê Mu Ên, cha rất làm lo ngại cho hai con; vì này, trong giấc mộng, hình như cha trông thấy một vùng hoang dã âm u tiêu điều. |
9 और ऐसा हुआ कि मैंने अपने लोगों की स्त्रियों और बच्चों को निर्जन प्रदेश में छिपा दिया और अपने सभी नौजवानों और उन वृद्धों को जो हथियार चला सकते थे, एकत्रित करके युद्ध में चलने की आज्ञा दी; और मैंने हर एक को उनकी आयु के अनुसार नियुक्त किया । 9 Và chuyện rằng, tôi đã cho đem đàn bà và trẻ con của dân tôi vào ẩn trong vùng hoang dã; rồi tôi ra lệnh cho tất cả đàn ông lớn tuổi mà còn đủ sức mang khí giới, và tất cả thanh niên trai tráng nào đủ sức mang khí giới, đều phải tập họp lại để tiến đánh dân La Man; và tôi sắp họ thành hàng ngũ, mỗi người tùy theo lứa tuổi của mình. |
‘बड़े बाबुल’ के बारे में प्रकाशितवाक्य के दर्शन में, “जल” और “निर्जन प्रदेश” का ज़िक्र कैसे किया गया है और “जल” का क्या मतलब है? Sự hiện thấy trong sách Khải-huyền về “Ba-by-lôn Lớn” bao gồm những yếu tố “các dòng nước” và “đồng vắng” như thế nào, và “các dòng nước” có nghĩa gì? |
2 परन्तु देखो, जिन स्थानों को नफाइयों ने उजाड़ दिया था उन स्थानों पर न तो जंगली पशु थे और न ही कोई शिकार, और निर्जन प्रदेश के अलावा डाकुओं के लिए कहीं शिकार नहीं था । 2 Nhưng này, không có dã thú hay thú săn trong các xứ do dân Nê Phi bỏ lại, nên không có thú săn cho bọn cướp săn bắt ngoại trừ trong vùng hoang dã mà thôi. |
27 और ऐसा हुआ कि राजा ने पूरे प्रदेश में घोषणा की, उसके अपने प्रदेश के लोगों में, अपने आसपास के क्षेत्रों में, समुद्र की सीमाओं पर, पूर्व और पश्चिम में, और निर्जन स्थान में पतली सड़क द्वारा जराहेमला से विभाजित क्षेत्रों में जो कि पश्चिम के समुद्रतट से पूर्व के समुद्रतट की ओर, और समुद्र के किनारे से लगी सीमा पर जा रही थी, और निर्जन स्थान की सीमाओं पर जो कि पूर्व से पश्चिम की ओर बहते हुए सिदोन नदी के उद्गम से मण्टी की सीमाओं द्वारा होकर जराहेमला के प्रदेश के उत्तर में था—और इस प्रकार लमनाई और नफाई विभाजित थे । 27 Và chuyện rằng, vua gởi một ahịch truyền khắp xứ, cho tất cả mọi người dân của ông đang sống trên khắp xứ của ông, những người đang sống trên khắp các vùng quanh đó, xứ này giáp ranh với biển, về phía đông và về phía tây, bị chia cách xứ bGia Ra Hem La bởi một dải đất hoang dã hẹp, mà dải đất này chạy dài từ biển phía đông qua biển phía tây, cùng những vùng nằm quanh bờ biển và các vùng ranh giới của vùng hoang dã nằm về hướng bắc bên cạnh xứ Gia Ra Hem La, xuyên qua các ranh giới của xứ Man Ti, cạnh đầu sông Si Đôn, chạy dài từ đông sang tây—và hai sắc dân Nê Phi và La Man bị chia cách ra như vậy đó. |
25 और निर्जन प्रदेश में बारह दिनों तक रहने के पश्चात वे जराहेमला प्रदेश में पहूंचें; और राजा मुसायाह ने आनंद के साथ उनका स्वागत किया । 25 Và sau khi đã ở trong vùng hoang dã mười hai ngày, họ đến được xứ Gia Ra Hem La; và vua Mô Si A cũng đã vui mừng đón tiếp họ. |
4 और ऐसा हुआ कि वह निर्जन प्रदेश को रवाना हो गए । 4 Và chuyện rằng, ông ra đi vào vùng hoang dã. |
और इसी उद्देश्य से हम मूसा की व्यवस्था का पालन करते हैं, जो हमारी आत्माओं को उसकी ओर केन्द्रित करता है; और इस कारण से इसे हमारी धार्मिकता के लिए उसी प्रकार पवित्र किया गया है, जैसे इसे निर्जन प्रदेश में इब्राहीम परमेश्वर की आज्ञा को पूरा करने के लिए अपने पुत्र इसहाक की बलि चढ़ाने के लिए तैयार हो गया था, जोकि परमेश्वर और उसके एकलौते पुत्र का प्रतीक था । Và vì mục đích ấy nên chúng tôi tuân giữ bluật pháp Môi Se, bởi luật pháp ấy chướng dẫn tâm hồn chúng tôi đến cùng Ngài; và vì lẽ đó, luật pháp này được thánh hóa cho chúng tôi vì sự ngay chính, chẳng khác chi Áp Ra Ham trong vùng hoang dã, khi ông tuân theo những lệnh truyền của Thượng Đế bằng cách hiến dâng con trai mình là Y Sác, điều đó tiêu biểu cho trường hợp của Thượng Đế và dCon Độc Sinh của Ngài. |
यश 21:1—किस इलाके को ‘समुद्री तट का निर्जन प्रदेश’ कहा गया और क्यों? Ês 21:1—Vùng nào được gọi là “đồng vắng ở gần biển”, và tại sao? |
9 और मैं, नफी और मेरे भाइयों ने, अपने तंबू लेकर यरूशलेम की भूमि को जाने के लिए निर्जन प्रदेश से होकर यात्रा की । 9 Và tôi, Nê Phi, cùng các anh tôi khởi hành đi trong vùng hoang dã, chúng tôi mang theo lều để đi lên xứ Giê Ru Sa Lem. |
25 अब, ऐसा हुआ कि जब अम्मोन ने इसे सुना तो वह अलमा के साथ निर्जन स्थान में अंती-नफी-लेही के लोगों के पास वापस गया जहां उन्होंने पड़ाव डाला था, और उन्हें इन सारी बातों की जानकारी दी । 25 Giờ đây, chuyện rằng, khi Am Môn nghe như vậy, ông bèn đi với An Ma trở lại cùng dân An Ti Nê Phi Lê Hi trong vùng hoang dã, nơi họ đã dựng lều để ở và nói cho họ nghe tất cả những điều này. |
1 और अब मैं चाहता हूं कि आप यह जानें कि जब मेरे पिता, लेही ने अपने वंश के विषय में भविष्यवाणी करना समाप्त कर दिया, तब ऐसा हुआ कि प्रभु ने उन से फिर बातें की और कहा कि यह लेही के लिए उचित नहीं होगा कि वह अकेले अपने परिवार को निर्जन प्रदेश में ले जाए; परन्तु उसके पुत्रों को पत्नी के रूप में बेटियों को ले जाना चाहिए, ताकि वे प्रभु के लिए प्रतिज्ञा के प्रदेश में वंश उत्पन्न करें । 1 Và giờ đây tôi muốn các người biết rằng, sau khi cha tôi, Lê Hi, anói tiên tri xong về dòng dõi ông, thì chuyện rằng, Chúa lại phán bảo ông rằng việc ông, Lê Hi, đem một mình gia đình vào vùng hoang dã như vậy là không thích hợp, mà các con trai ông phải lấy các bcon gái làm cvợ để họ có thể gây dựng giống nòi trong Chúa trên đất hứa. |
2 और ऐसा हुआ कि प्रभु ने मेरे पिता को सपने में आज्ञा दी, कि वह अपने परिवार को लेकर निर्जन प्रदेश में चले जाएं । 2 Và chuyện rằng Chúa đã atruyền lệnh cho cha tôi, phải, trong một bgiấc mộng, rằng ông phải cđem gia đình đi vào vùng hoang dã. |
16 और इसके अलावा, उसने उसे उन अभिलेखों, जो पीतल की पट्टियों पर अंकित थे; और नफी की पट्टियों; और लाबान की तलवार भी, और गेंद यानि दिगदर्शक यंत्र, जिसे प्रभु ने हमारे पूर्वजों का निर्जन प्रदेश में उनके विश्वास और निष्ठा के अनुसार मार्गदर्शन करने के लिए अपने हाथों से तैयार किया था, का अधिकार भी उसे दे दिया । 16 Ngoài ra, ông cũng giao phó cho con trai mình trách nhiệm bảo tồn các biên sử ghi khắc trên acác bảng khắc bằng đồng; và luôn cả các bảng khắc Nê Phi, cùng với bgươm của La Ban và cquả cầu hay vật chỉ hướng, mà ngày xưa đã chỉ đường cho tổ phụ chúng ta vượt qua vùng hoang dã, và do bàn tay Chúa chuẩn bị để nhờ đó mà họ được dẫn dắt, tùy theo sự chú tâm và sự cần mẫn của mỗi người đối với Ngài. |
और हमें यह सब सुन कर बहुत दुख हुआ, और मेरे भाई निर्जन प्रदेश में पिता के पास लौटने ही वाले थे । Chúng tôi bắt đầu cảm thấy hết sức buồn rầu, và các anh tôi thì gần như muốn trở về với cha tôi trong vùng hoang dã. |
22 इसलिए, यह प्रभु की इच्छा थी कि हम उन्हें अपने साथ ले जाएं, जब हम निर्जन प्रदेश से प्रतिज्ञा के प्रदेश में जाते हैं । 22 Vậy nên, theo sự thông sáng trong Chúa là chúng tôi phải mang theo các biên sử này với chúng tôi trong khi chúng tôi hành trình trong vùng hoang dã tiến về đất hứa. |
5 और जब कम संख्या में वे नृत्य करने के लिए आईं तब वे अपने गुप्त स्थानों से निकल आए और उन्हें पकड़ा और उन्हें निर्जन प्रदेश में ले गए; हां, वे लमनाइयों की चौबीस बेटियों को निर्जन प्रदेश में उठा कर ले गए । 5 Và khi thấy chỉ có ít các nàng ấy tụ họp nhảy múa, chúng liền rời khỏi nơi ẩn núp và bắt các nàng đem vào vùng hoang dã; phải, chúng đã bắt đem vào vùng hoang dã hết hai mươi bốn người con gái của dân La Man. |
1 अब अलमा को प्रभु द्वारा चेतावनी मिलने पर कि राजा नूह की सेना उस पर आक्रमण करेगी, और उसने यह बात अपने लोगों को बता दी, ताकि वे अपने जानवरों को एकत्रित कर लें, और अपने अनाज को लेकर, राजा नूह की सेना के आने से पहले ही निर्जन प्रदेश में चले गए । 1 Giờ đây, An Ma được Chúa báo trước cho biết là quân của vua Nô Ê sẽ đến đánh họ, ông bèn cho dân ông hay, do đó họ thu góp các đàn gia súc và các ngũ cốc để ra đi vào vùng hoang dã trước khi quân của vua Nô Ê đến. |
7 और ऐसा हुआ कि मोरोनी ने अपनी सेना को पूर्वी जंगल की तरफ भेज दिया; हां, और वे गए और उन सभी लमनाइयों को खदेड़ दिया जो उनके अपने प्रदेशों के पूर्वी निर्जन प्रदेश में रह रहे थे, जो कि जराहेमला प्रदेश के दक्षिण में स्थित था । 7 Và chuyện rằng, Mô Rô Ni cho quân của mình tiến vào vùng hoang dã phía đông; phải, họ đã tiến lên đánh đuổi tất cả dân La Man đang ở trong vùng hoang dã phía đông chạy về xứ xở của chúng nằm ở phía nam xứ Gia Ra Hem La. |
2 इसलिए, मैंने निर्जन प्रदेश में अपने भाइयों से विवाद किया, क्योंकि मैं चाहता था कि हमारा शासक उनके साथ संधि करे; लेकिन उसने कठोर और खून का प्यासा होने के कारण आज्ञा दी कि मेरी हत्या कर दी जाए; लेकिन काफी खून बहाए जाने के द्वारा मुझे बचा लिया गया था; क्योंकि पिता ने पिता के विरुद्ध युद्ध किया, और भाई ने भाई के विरुद्ध, निर्जन प्रदेश में हमारी सेना का बहुत अधिक संख्या में विनाश हुआ था; और हम वापस लौट गए, जो बच गए थे, जराहेमला के प्रदेश को, अपनी पत्नियों और बच्चों को कहानी सुनाने के लिए । 2 Vậy nên, tôi đã tranh luận với người anh em của tôi trong vùng hoang dã, vì tôi muốn người cai trị chúng tôi lập một hiệp ước với họ; nhưng hắn là một người tàn bạo và khát máu nên ra lệnh giết chết tôi; nhưng tôi đã được cứu sống giữa trận chiến đẫm máu; vì cha thì đánh với cha, anh em thì đánh với anh em, cho đến khi một phần lớn quân đội của chúng tôi phải bị hủy diệt trong vùng hoang dã; và chúng tôi, những người còn sống sót, trở về đất Gia Ra Hem La, kể lại cho vợ con mình nghe những việc đã xảy ra. |
और वे तेजी से एक गुप्त मार्ग द्वारा उस प्रदेश से निर्जन प्रदेश की ओर भाग गए; और इस प्रकार जब हिलामन ने उन्हें पकड़ने के लिए भेजा तो वे कहीं भी नहीं मिले । Và chúng chạy trốn ra khỏi xứ bằng một con đường bí mật vào vùng hoang dã; vậy nên khi Hê La Man cho người đến bắt chúng, thì không tìm thấy chúng đâu hết. |
8 हां, वह निर्जन प्रदेश में जाएगा और पुकारेगा: तुम प्रभु का मार्ग तैयार करो, और उसके मार्गों को सीधा करो; क्योंकि तुम्हारे बीच में एक जो खड़ा हुआ है जिसको तुम नहीं जानते; और वह मुझसे अधिक शक्तिशाली है और मैं उसके जूते के बंधन खोलने योग्य नहीं हूं । 8 Phải, vị đó sẽ đi và rao vang trong vùng hoang dã: Ồ các người hãy asửa soạn con đường của Chúa, và hãy làm các lối đi của Ngài được thẳng, vì đã có một Đấng đứng giữa các người mà các người không hay biết; Đấng ấy có nhiều quyền lực hơn ta và ta không xứng đáng để cởi dây giày cho Ngài. |
33 और मैंने शपथ लेकर उससे कहा, कि उसे डरना नहीं चाहिए; कि वह हमारे समान एक स्वतंत्र व्यक्ति की तरह रह सकता है यदि वह निर्जन प्रदेश में हमारे साथ चलता है । 33 Rồi tôi nói với hắn bằng một alời thề rằng: Hắn không cần phải sợ hãi, hắn sẽ trở thành người tự do như chúng tôi, nếu hắn bằng lòng đi xuống với chúng tôi trong vùng hoang dã. |
अलमा गुप्त प्रचार करता है—वह बपतिस्मा के लिए अनुबंध तय करता और मॉरमन के जल में बपतिस्मा देता है—वह मसीह के गिरजे को संगठित करता और याजकों को नियुक्त करता है—वे अपने आपका सर्मथन करते और लोगों को शिक्षा देते हैं—अलमा और उसके लोग राजा नूह की कैद से भाग कर निर्जन प्रदेश में चले जाते हैं । An Ma giảng dạy một cách bí mật—Ông thiết lập giao ước báp têm và làm phép báp têm tại dòng suối Mặc Môn—Ông tổ chức Giáo Hội của Đấng Ky Tô và sắc phong các thầy tư tế—Họ tự cấp dưỡng lấy mình và đi giảng dạy dân chúng—An Ma và dân ông trốn thoát khỏi Vua Nô Ê và đi vào vùng hoang dã. |
Cùng học Tiếng Ấn Độ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ निर्जनता trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Ấn Độ
Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ
Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.