निकम्मा trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ निकम्मा trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ निकम्मा trong Tiếng Ấn Độ.

Từ निकम्मा trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là tồi, vô tích sự, vô ích, không có giá trị, vô dụng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ निकम्मा

tồi

(wretched)

vô tích sự

(good-for-nothing)

vô ích

(vain)

không có giá trị

(vile)

vô dụng

(useless)

Xem thêm ví dụ

ऐसे धर्मों के बारे में धर्म-गुरु यीशु मसीह ने, जिसकी लोग इज़्ज़त करते हैं, कहा था कि “निकम्मा पेड़ बुरा फल लाता है।”
Một nhân vật tôn giáo được nhiều người kính trọng, Chúa Giê-su Christ, cho biết tôn giáo sai lầm khiến người ta có những hành vi sai quấy, giống như “cây nào xấu thì sanh trái xấu”.
22 क्या राष्ट्रों की एक भी निकम्मी मूरत पानी बरसा सकती है?
22 Có thần tượng vô dụng nào của các nước ban mưa được chăng?
18 निकम्मे देवताओं का नामो-निशान मिटा दिया जाएगा।
18 Các thần vô dụng sẽ biến mất hoàn toàn.
यह काम उसने यीशु को सौंपा है जो बहुत जल्द ‘शैतान को निकम्मा कर देगा, जिसे मृत्यु पर शक्ति मिली है।’
Chẳng bao lâu nữa, Chúa Giê-su sẽ “phá-diệt kẻ cầm quyền sự chết, là ma-quỉ” (Hê-bơ-rơ 2:14).
निकम्मी दाखें”
“Trái nho hoang”
घमंड काबिल-से-काबिल और गुणी इंसान को भी परमेश्वर की नज़र में निकम्मा बना देता है।
Đó là một tính xấu có thể khiến người tài năng nhất trở nên vô dụng trước mắt Đức Chúa Trời.
पौलुस को भी ऐसी ही लड़ाई लड़नी पड़ी थी। उसने कहा, “मैं अपनी देह को मारता कूटता, और वश में लाता हूं; ऐसा न हो कि औरों को प्रचार करके, मैं आप ही किसी रीति से निकम्मा ठहरूं।”
Tín đồ Đấng Christ theo gương của Phao-lô, ông nhìn nhận: “Tôi đãi thân-thể tôi cách nghiêm-khắc, bắt nó phải phục, e rằng sau khi tôi đã giảng-dạy kẻ khác, mà chính mình phải bị bỏ chăng”.
वे भ्रष्ट यहूदी-धर्म की “निर्बल और निकम्मी” बातों पर ध्यान लगाकर पीछे हटने के बारे में सोच भी कैसे सकते थे?—गलतियों ४:९.
Làm sao mà họ có thể nghĩ đến việc lui về với những điều “hèn-yếu nghèo-nàn” của Do Thái Giáo bại hoại?—Ga-la-ti 4:9.
मगर याद रखिए कि प्रेरित पौलुस ने बड़ी ईमानदारी से क्या कहा: “मैं तो इसी रीति से दौड़ता हूं, परन्तु बेठिकाने नहीं, मैं भी इसी रीति से मुक्कों से लड़ता हूं, परन्तु उस की नाईं नहीं जो हवा पीटता हुआ लड़ता है। परन्तु मैं अपनी देह को मारता कूटता, और वश में लाता हूं; ऐसा न हो कि औरों को प्रचार करके, मैं आप ही किसी रीति से निकम्मा ठहरूं।”—१ कुरिन्थियों ९:२६, २७.
Nhưng hãy nhớ lại những gì sứ đồ Phao-lô nói một cách thành thật: “Tôi chạy, chẳng phải là chạy bá-vơ; tôi đánh, chẳng phải là đánh gió; song tôi đãi thân-thể tôi cách nghiêm-khắc, bắt nó phải phục, e rằng sau khi tôi đã giảng-dạy kẻ khác, mà chính mình phải bị bỏ chăng”.—1 Cô-rinh-tô 9:26, 27.
वह बेजान ही रहती है। ऐसी खुदी और ढली हुई मूर्तियाँ ‘निकम्मी मूरतें’ होती हैं।—हबक्कूक 2:18.
Những tượng chạm và tượng đúc ấy là “thần tượng vô giá trị”.—Ha-ba-cúc 2:18, NW.
इनको दो भिन्न प्रकार के फलों द्वारा चित्रित किया जाएगा, अच्छा और निकम्मा
Có hai loại trái vả điển hình: trái tốt và trái xấu.
यहोवा ने सिदकिय्याह को ‘निकम्मा अंजीर’ क्यों समझा?
Tại sao Đức Giê-hô-va lại liệt Sê-đê-kia vào hàng “trái vả xấu”?
निकम्मे लोग उसकी खिल्ली उड़ाते हैं (1-15)
Bị kẻ không ra gì chế nhạo (1-15)
पोप जॉन २३वें को १४१२ में लिखे एक पत्र में, आर्चबिशप अरनडल ने उसे “वह निकम्मा और आफ़त का परकाला जॉन विकलिफ़, भद्दी याद, वह पुराने साँप का बेटा, झूठे-मसीह का अग्रदूत और संतान” कहा।
Trong lá thư cho Giáo hoàng Gioan XXIII vào năm 1412, Tổng Giám mục Arundel nói đến “John Wycliffe là kẻ đáng khinh, tên ôn dịch, kẻ tồi tệ, con cháu của con rắn xưa, kẻ dọn đường cho và là con cháu kẻ nghịch lại đấng Christ”.
यहोवा ने शमूएल से कहा: “उन्हों ने तुझ को नहीं परन्तु मुझी को निकम्मा जाना है, कि मैं उनका राजा न रहूं।”
Đức Giê-hô-va nói cùng Sa-mu-ên: “Ấy chẳng phải chúng nó từ-chối ngươi đâu, bèn là từ-chối ta đó” (I Sa-mu-ên 8:7).
“उनके साथ अंधकार के निकम्मे कामों में हिस्सा लेना छोड़ दो।”—5:11.
“Đừng tham dự vào những việc làm vô ích thuộc về bóng tối nữa”.—5:11.
12 यीशु ने साफ-साफ कहा था: “हर एक अच्छा पेड़ अच्छा फल लाता है और निकम्मा पेड़ बुरा फल लाता है।
12 Chúa Giê-su tuyên bố: “Hễ cây nào tốt thì sanh trái tốt; nhưng cây nào xấu thì sanh trái xấu. Cây tốt chẳng sanh được trái xấu, mà cây xấu cũng chẳng sanh được trái tốt.
13 नुकसान पहुँचानेवाली संगति के बारे में भजनहार दाऊद कहता है: “मैं निकम्मी चाल चलनेवालों के संग नहीं बैठा, और न मैं कपटियों के साथ कहीं जाऊंगा।”
13 Về những bạn xấu, người viết Thi-thiên Đa-vít nói: “Tôi không ngồi chung cùng người dối-trá, cũng chẳng đi với kẻ giả-hình”.
फिर वह समाज के लिये निकम्मा हो जाता है।
Sau đó nó được chia sẻ cho cộng đồng.
(आमोस 1:1) आमोस 5:21-24 के मुताबिक परमेश्वर ने कहा: “मैं तुम्हारे पर्वों से बैर रखता, और उन्हें निकम्मा जानता हूं, और तुम्हारी महासभाओं से मैं प्रसन्न नहीं।
(A-mốt 1:1) Theo A-mốt 5:21-24, Đức Chúa Trời nói rằng: “Ta ghét; ta khinh-dể những kỳ lễ của các ngươi; ta không đẹp lòng về những hội trọng-thể của các ngươi đâu.
इसके बजाय उसने कहा: “मैं तो इसी रीति से दौड़ता हूं, परन्तु बेठिकाने नहीं, मैं भी इसी रीति से मुक्कों से लड़ता हूं, परन्तु उस की नाईं नहीं जो हवा पीटता हुआ लड़ता है। परन्तु मैं अपनी देह को मारता कूटता, और वश में लाता हूं; ऐसा न हो कि औरों को प्रचार करके, मैं आप ही किसी रीति से निकम्मा ठहरूं।”
Trái lại, ông nói: “Tôi chạy, chẳng phải là chạy bá-vơ; tôi đánh, chẳng phải là đánh gió; song tôi đãi thân-thể tôi cách nghiêm-khắc, bắt nó phải phục, e rằng sau khi tôi đã giảng-dạy kẻ khác, mà chính mình phải bị bỏ chăng”.
मगर इस्राएल, एक ऐसी “लहलहाती हुई [“जंगली,” NW] दाखलता” बन गया था, जिस पर निकम्मे फल लगते थे।
Tuy nhiên, dân Y-sơ-ra-ên đã trở nên một “cây nho tươi-tốt [“thoái hóa”, NW]” sinh những trái xấu.
अपनी निकम्मी मूरतों को पूजकर मुझे गुस्सा दिलाया।
Chúng xúc phạm ta bằng những thần tượng vô dụng.
झूठे देवताओं को निकम्मा क्यों कहा जाता है?
Tại sao các thần giả là vô giá trị?
यीशु द्वारा पौलुस को व्यक्तिगत रूप से जातियों के लोगों को मसीही सन्श देने के लिए चुने जाने के २० से अधिक साल बाद, इस मेहनती प्रेरित ने लिखा: “मैं अपनी देह को मारता कूटता, और वश में लाता हूं; ऐसा न हो कि औरों को प्रचार करके, मैं आप ही किसी रीति से निकम्मा ठहरूं।”—१ कुरिन्थियों ९:२७; प्रेरितों ९:५, ६, १५.
Hơn 20 năm sau khi Giê-su đích thân chọn Phao-lô đem thông điệp của đạo đấng Christ đến người ngoại, sứ đồ siêng năng này viết: “Tôi đãi thân-thể tôi cách nghiêm-khắc, bắt nó phải phục, e rằng sau khi tôi đã giảng-dạy kẻ khác, mà chính mình phải bị bỏ chăng” (I Cô-rinh-tô 9:27; Công-vụ các Sứ-đồ 9:5, 6, 15).

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ निकम्मा trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.