मरा trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ मरा trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ मरा trong Tiếng Ấn Độ.
Từ मरा trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là sự chết, cái chết, giữa, đúng vào, điều kết thúc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ मरा
sự chết(dead) |
cái chết(dead) |
giữa(dead) |
đúng vào(dead) |
điều kết thúc(end) |
Xem thêm ví dụ
आगे की आयतों में उसने इस बुनियादी सच्चाई को और अच्छी तरह समझाया है कि मरे हुए न किसी से प्रेम कर सकते हैं, न बैर। और “[कब्र में] न कोई क्रियाकलाप है, न युक्ति, न बुद्धिमानी।” Rồi ông bổ sung lẽ thật căn bản ấy bằng cách nói rằng người chết không thể yêu hay ghét và ở trong mồ mả “chẳng có việc làm, chẳng có mưu-kế, cũng chẳng có tri-thức, hay là sự khôn-ngoan”. |
परमेश्वर हम पर अपने प्रेम की भलाई इस रीति से प्रगट करता है, कि जब हम पापी ही थे तभी मसीह हमारे लिये मरा।” Nhưng Đức Chúa Trời tỏ lòng yêu-thương Ngài đối với chúng ta, khi chúng ta còn là người có tội, thì Đấng Christ vì chúng ta chịu chết”. |
पिछले विश्व युद्ध में, मसीहियों ने ऐसे काम करने के बजाय जिस से परमेश्वर नाराज़ होते, दुःख उठाना और नज़रबन्दी-शिबिरों में मर जाना पसंद किया। Trong Thế Chiến thứ hai, các tín đồ đấng Christ thà chịu khổ và chết trong các trại tập trung còn hơn làm điều chi phật ý Đức Chúa Trời. |
ऑथराइज़्ड अथवा किंग जेम्स वर्शन के अनुसार ये पद यह कहते हैं: “जीवित व्यक्ति इतना जानते हैं कि वे मरेंगे परन्तु मरे हुए कुछ भी नहीं जानते और न उनको कुछ और प्रतिफल मिल सकता है क्योंकि उनकी स्मरण शक्ति मिट गयी है। Các câu đó nói như sau: “Kẻ sống biết mình sẽ chết; nhưng kẻ chết chẳng biết chi hết, chẳng được phần thưởng gì hết; vì sự kỷ-niệm họ đã bị quên đi. |
(निर्गमन 14:4-31; 2 राजा 18:13–19:37) और यीशु मसीह के ज़रिए यहोवा ने दिखाया कि उसके मकसद में “हर प्रकार की बीमारी” से पीड़ित लोगों को चंगा करना, यहाँ तक कि मरे हुओं को दोबारा ज़िंदा करना भी शामिल है। (Xuất Ê-díp-tô Ký 14:4-31; 2 Các Vua 18:13–19:37) Và qua Chúa Giê-su, Đức Giê-hô-va cũng cho thấy Ngài có ý định chữa lành loài người khỏi “các thứ tật-bịnh”, thậm chí làm người chết sống lại. |
(ख) यहोवा ने यीशु को क्यों मरने दिया? b) Tại sao Đức Giê-hô-va lại để cho Giê-su chết? |
मरने पर हमारा क्या होता है? Điều gì xảy ra sau khi chết? |
करोड़ों अन्य भूख से और बीमारियों से मरे हैं। Hàng trăm triệu người khác đã chết vì đói và bệnh tật. |
11 किसी मरे हुए को जिलाए जाने की आखिरी घटना त्रोआस नगर में हुई थी। 11 Sự sống lại cuối cùng được ghi trong Kinh Thánh xảy ra tại thành Trô-ách. |
जिससे ऐसा न हो कि उसके शिष्य आकर उसका शव चुरा ली जायें और लोगों से कहें वह मरे हुओं में से जी उठा। Nếu không, các đồ đệ hắn đến đánh cắp xác hắn rồi rêu rao với dân chúng rằng hắn đã sống lại. |
हम नहीं दे सकते हमारी तरह मर! Ta không thể để giống nòi diệt vong! |
बाइबल कहती है: “मरे हुए कुछ भी नहीं जानते।”—सभोपदेशक ९:५; भजन संहिता १४६:३, ४. Kinh-thánh nói rõ: “Kẻ chết chẳng biết chi hết” (Truyền-đạo 9:5; Thi-thiên 146: 3, 4). |
जब जीवन-शक्ति मानव देह को क़ायम रखना बन्द कर देती है, तब मनुष्य पूरी तरह मर जाता है।—भजन १०४:२९; सभोपदेशक १२:१, ७. Khi sinh hoạt lực ngừng duy trì thân thể, thì người ta, tức là linh hồn bị chết (Thi-thiên 104:29; Truyền-đạo 12:1, 7). |
34 यीशु ने उनसे कहा, “इस ज़माने* में आदमी शादी करते हैं और औरतों की भी शादी करायी जाती है। 35 मगर जो उस ज़माने में जीवन पाने और मरे हुओं में से ज़िंदा किए जाने के लायक समझे जाएँगे, उनमें न आदमी शादी करेंगे न औरतों की शादी करवायी जाएगी। 34 Chúa Giê-su trả lời: “Con cái đời* này cưới vợ gả chồng, 35 nhưng những người được xem là xứng đáng được sống lại và hưởng sự sống trong đời* mới sẽ không cưới vợ gả chồng. |
सच्चाई के प्रति साक्षी देने और एक बलिदानी मृत्यु मरने के लिए यहोवा द्वारा अपने पुत्र को संसार में भेजने से, संयुक्त मसीही कलीसिया की स्थापना के लिए मार्ग खुल गया था। Nhờ Đức Giê-hô-va phái Con Ngài xuống thế gian hầu làm chứng về lẽ thật và chết để làm của-lễ hy sinh, ngài dọn đường để thành lập hội thánh hợp nhất theo đạo đấng Christ (Giăng 3:16; 18:37). |
उस समय भूखों को भोजन मिलेगा, बीमार अच्छे हो जायेंगे और यहाँ तक कि मरे हुए लोग भी जी उठाये जायेंगे! Khi ấy những người đói sẽ được no đủ, những người bệnh sẽ được chữa lành, và ngay cả những người chết cũng sẽ được sống lại! |
कभी-कभी मैं भगवान से गुहार लगाता, “मेरी माँ क्यों मर गयीं? Đôi khi, tôi kêu cầu Đức Chúa Trời: “Tại sao mẹ con lại chết? |
कुछ घंटों पश्चात् वह बच्चा मर गया। Đứa bé chết vài giờ sau đó. |
यीशु हमारे लिए सच्ची स्वतंत्रता संभव करने के लिए मरा। Giê-su chịu chết để đem lại tự do thật sự cho chúng ta. |
मरे हुओं के बारे में सच्चाई Lẽ thật về linh hồn |
वफादार पुरुष, अय्यूब जानता था कि मरने के बाद वह कब्र, शीओल में जाएगा। Người trung thành Gióp biết rằng khi chết ông sẽ đi xuống mồ mả, Sheol. |
(प्रेरितों 24:15) जी हाँ, मरे हुओं को दोबारा ज़िंदगी मिलेगी। (Công-vụ 24:15) Thật vậy, người chết sẽ được sống lại. |
पाँचों पुत्रियों ने कहा, 3 “हमारे पिता उस समय मर गये जब हम लोग मरुभूमि से यात्रा कर रहे थे। Các cô thưa, 3 “Cha chúng tôi đã chết trong sa mạc. |
आखिर में जब वे मर गए तो उनका क्या हुआ? Cuối cùng họ chết thì điều gì xảy ra cho họ? |
(1 कुरिन्थियों 15:51-55) मगर मरे हुओं में से ज़्यादातर इंसानों को भविष्य में धरती पर फिरदौस में जीवन पाने की आशा है। (1 Cô-rinh-tô 15:51-55) Tuy nhiên, trong tương lai đại đa số nhân loại có triển vọng được sống lại trong Địa Đàng. |
Cùng học Tiếng Ấn Độ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ मरा trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Ấn Độ
Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ
Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.