lead time trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ lead time trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ lead time trong Tiếng Anh.
Từ lead time trong Tiếng Anh có các nghĩa là ngăn chặn, cản trở, đình trệ, ngừng lại, kì. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ lead time
ngăn chặn
|
cản trở
|
đình trệ
|
ngừng lại
|
kì
|
Xem thêm ví dụ
Such early detection may give physicians a significant lead time in treatment. Chẩn đoán sớm như vậy cho các bác sĩ dẫn quan trọng trong điều trị. |
That'll give you at least six hours of lead time. Như thế các anh sẽ biết trước ít nhất 6 tiếng. |
Engineer to order is a production approach characterized by: Engineering activities need to be added to product lead time. Kỹ sư theo đơn đặt hàng là một phương pháp sản xuất đặc trưng bởi: Hoạt động kỹ thuật cần phải được thêm vào thời gian thực hiện sản phẩm. |
Buffers in DBR provide the additional lead time beyond the required set up and process times, for materials in the product flow. Bộ đệm trong DBR cung cấp thời gian bổ sung trước thời gian thiết lập và xử lý theo yêu cầu đối với các vật liệu trong dòng sản phẩm. |
However, the cost for the tooling may still be significantly greater than the cost of a casting piece, with high lead times. Tuy nhiên, chi phí cho các dụng cụ vẫn có thể lớn hơn đáng kể so với chi phí của một vật đúc, với thời gian chết cao. |
This ensures logistical processes between parties in a supply chain or the introduction of a common performance-measurement system for verification of lead times. Điều này đảm bảo các quy trình hậu cần giữa các bên trong chuỗi cung ứng hoặc giới thiệu hệ thống đo lường hiệu suất chung để xác minh thời gian giao dịch. |
It is usually the right solution when details on a customer order are not provided and engineering development must be added to product lead time. Nó thường là giải pháp phù hợp khi chi tiết về đơn đặt hàng của khách hàng không được cung cấp và phát triển kỹ thuật phải được thêm vào thời gian dẫn sản phẩm. |
We are now able to produce a batch of one product, your product, at the same cost and lead time as a batch of many. Ta có thể sản xuất một lô sản phẩm nào đó với cùng giá và thời gian sản xuất với lô sản xuất hàng loạt. |
During the 1980s, Ortega changed the design, manufacturing, and distribution process to reduce lead times and react to new trends in a quicker way, which he called "instant fashions". Trong những năm 1980, Ortega thay đổi thiết kế logo, quá trình sản xuất và phân phối để giảm thời gian gom hàng và thích nghi nhanh hơn với xu hướng mới, cái mà ông gọi là "thời trang ăn liền". |
In the latter, the production can be based on the preliminary forecast with normal production mode or on the updated forecast with emergency production, which means shorter lead-time, but higher cost. Sau này, việc sản xuất có thể dựa trên dự báo sơ bộ với chế độ sản xuất bình thường hoặc dự báo cập nhật với sản xuất khẩn cấp, có nghĩa là thời gian sản xuất ngắn hơn, nhưng chi phí cao hơn. |
Construction of a hydroelectric plant requires a long lead time for site studies, hydrological studies, and environmental impact assessments, and are large-scale projects by comparison to traditional power generation based upon fossil fuels. Xây dựng nhà máy thủy điện cần thời gian nghiên cứu tiền khả thi lâu dài về địa điểm, nghiên cứu thủy văn, và đánh giá tác động môi trường, và là các dự án quy mô lớn so với các nhà máy phát điện dùng nhiên liệu hóa thạch truyền thống. |
The S&OP process includes an updated forecast that leads to a sales plan, production plan, inventory plan, customer lead time (backlog) plan, new product development plan, strategic initiative plan and resulting financial plan. Quy trình S&OP bao gồm dự báo cập nhật dẫn đến kế hoạch bán hàng, kế hoạch sản xuất, kế hoạch lưu kho, kế hoạch thời gian chờ khách hàng (backlog), kế hoạch phát triển sản phẩm mới, kế hoạch sáng kiến chiến lược và kế hoạch tài chính. |
In order to raise demand-driven levels, companies need to undertake a systematic effort that has three elements: Shortening process lead-time: Overall lead-time is composed of individual cycle-times for multiple processes. Để tăng mức độ theo nhu cầu, các công ty cần phải thực hiện một nỗ lực có hệ thống có ba yếu tố: Rút ngắn thời gian thực hiện quy trình: Thời gian thực hiện chung bao gồm thời gian chu kỳ riêng cho nhiều quy trình. |
Confirmation: Receipt of payment and approval for go-ahead of lead-time components as each milestone is realized MRP (material requirements planning): Planned orders for all required materials and elements are issued across the complete BOM. Xác nhận: Biên nhận thanh toán và phê duyệt cho các thành phần thời gian đầu khi mỗi cột mốc được thực hiện MRP (lập kế hoạch yêu cầu vật liệu): Đơn đặt hàng theo kế hoạch cho tất cả các vật liệu và yếu tố cần thiết được ban hành trên toàn bộ BOM. |
Can I lead this time? Lần này để tôi đi trước nhé? |
During 1952–53, testing proved the T48 and the T44 roughly comparable in performance, with the T48 holding an advantage in ease of field stripping and dust resistance, as well as a longer product development lead time. Trong thời gian 1952-53, thử nghiệm so sánh T48 và T44 về hiệu suất, T48 có khả năng triển khai nhanh và khả năng chống bụi tốt hơn, cũng như có thời gian phát triển khá dài. |
Another possible classification is one based on Lead Time (manufacturing lead time vs delivery lead time): engineer to order (ETO), purchase to order (PTO), make to order (MTO), assemble to order (ATO) and make to stock (MTS). Một cách phân loại khác có thể là dựa trên Thời gian dẫn (thời gian sản xuất so với thời gian giao hàng): kỹ sư đặt hàng (ETO), mua hàng để đặt hàng (PTO), đặt hàng (MTO), lắp ráp để đặt hàng (ATO) và làm để dự trữ (MTS). |
MRP had some notorious problems such as infinite capacity and fixed lead times, which influenced successive modifications of the original software architecture in the form of MRP II, enterprise resource planning (ERP) and advanced planning and scheduling (APS). MRP có một số vấn đề nổi tiếng như năng lực vô hạn và thời gian thực hiện cố định, ảnh hưởng đến việc sửa đổi kế tiếp của kiến trúc phần mềm ban đầu dưới dạng MRP II, lập kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp (ERP) và lập kế hoạch và lập kế hoạch nâng cao (APS). |
If we approach adversities wisely, our hardest times can be times of greatest growth, which in turn can lead toward times of greatest happiness. Nếu chúng ta đối phó với nghịch cảnh một cách khôn ngoan, thì những lúc khó khăn nhất của mình có thể là những lúc tăng trưởng nhiều nhất mà đối lại có thể đưa đến những lúc hạnh phúc lớn lao. |
The following year on May 6, 2010, Davichi released their second EP, Innocence, with the lead single "Time, Please Stop". Ngày 30 tháng 4 năm 2010, có được thông báo rằng Davichi sẽ phát hành EP thứ hai của họ Innocence với các đĩa đơn "Time, Please Stop". |
In 1983 J.N Edwards published his "MRP and Kanban-American style" in which he described JIT goals in terms of seven zeros: zero defects, zero (excess) lot size, zero setups, zero breakdowns, zero handling, zero lead time and zero surging. Năm 1983, JN Edwards đã xuất bản "Phong cách MRP và Kanban-American" của mình, trong đó ông mô tả các mục tiêu JIT theo bảy số không: không khuyết tật, kích thước lô không (thừa), thiết lập không, phân tích bằng 0, xử lý không thời gian và không tăng. |
“Demand & Supply Management is broken into Sales Forecasting, which projects consumer demand at the point of sale, and Order Planning/Forecasting, which determines future product ordering and delivery requirements based upon the sales forecast, inventory positions, transit lead times, and other factors.” Quản lý nhu cầu và cung ứng được chia thành Dự báo bán hàng, dự án nhu cầu của người tiêu dùng tại điểm bán và Lập kế hoạch / Dự báo đơn hàng, xác định các yêu cầu đặt hàng và giao hàng trong tương lai dựa trên dự báo bán hàng, vị trí hàng tồn kho, thời gian giao hàng yếu tố này.” |
Imagine a world where you can buy the exact products you want with the functionalities you need, with the design you want, with the same cost and lead time as a product that's been mass produced, like your car, or your clothes or your cell phone. Hãy tưởng tượng một thế giới mà bạn có thể mua chính xác sản phẩm bạn muốn, với những chức năng bạn cần, với thiết kế bạn mong muốn, với cùng giá và thời gian sản xuất với sản phẩm được sản xuất hàng loạt, như xe ô tô, hay quần áo, hoặc điện thoại của bạn. |
Effectiveness metrics involve: Price (actually fixed by marketing, but lower bounded by production cost): purchase price, use costs, maintenance costs, upgrade costs, disposal costs Quality: specification and compliance Time: productive lead time, information lead time, punctuality Flexibility: mix, volume, gamma Stock availability Ecological Soundness: biological and environmental impacts of the system under study. Số liệu hiệu quả liên quan đến: Giá (thực sự cố định bởi tiếp thị, nhưng bị ràng buộc bởi chi phí sản xuất): giá mua, chi phí sử dụng, chi phí bảo trì, chi phí nâng cấp, chi phí xử lý Chất lượng: đặc điểm kỹ thuật và tuân thủ Thời gian: năng suất cao dẫn đến thời gian, thông tin thời gian chì, đúng giờ Tính linh hoạt: trộn, khối lượng, gamma Hàng có sẵn Âm thanh sinh thái: tác động sinh học và môi trường của hệ thống đang nghiên cứu. |
For a long time, leading psychologists recommended a self-oriented philosophy as the key to happiness. Từ lâu, các nhà tâm lý học nổi tiếng cho rằng triết lý hướng về cái tôi là bí quyết của hạnh phúc. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ lead time trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới lead time
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.