lamentation trong Tiếng pháp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ lamentation trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ lamentation trong Tiếng pháp.
Từ lamentation trong Tiếng pháp có nghĩa là than thở. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ lamentation
than thởnoun |
Xem thêm ví dụ
” (Lamentations 3:22, 23). Tout au long de l’Histoire, les serviteurs de Dieu confrontés aux pires situations ont cherché à rester optimistes, et même joyeux. — 2 Corinthiens 7:4 ; 1 Thessaloniciens 1:6 ; Jacques 1:2. (Ca-thương 3:22, 23) Trong suốt lịch sử, dù lâm vào những hoàn cảnh khó khăn nhất, các tôi tớ Đức Chúa Trời vẫn tìm cách duy trì được một thái độ tích cực, thậm chí vui mừng.—2 Cô-rinh-tô 7:4; 1 Tê-sa-lô-ni-ca 1:6; Gia-cơ 1:2. |
Les célèbres Lamentations d'Ipou-Our de la Première Période intermédiaire révèlent des vues intéressantes sur les tombes monumentales du passé ; elles étaient à l'époque considérées comme des preuves de vanité. Những văn bản Lời than khóc nổi tiếng có niên đại vào thời kỳ chuyển tiếp thứ nhất lại bộc lộ một số quan điểm thú vị về những lăng mộ vĩ đại trong quá khứ; Vào thời điểm đó, chúng được nhìn nhận như là bằng chứng của sự phù phiếm. |
* Pourquoi Néphi se lamente-t-il pour son peuple ? * Tại sao Nê Phi than khóc vì dân ông? |
8 Lamente- toi telle une vierge* habillée avec de la toile de sac 8 Hãy than khóc như trinh nữ* mặc vải thô |
21 Un jour, Jésus compara les gens de son temps à “de petits enfants qui, assis sur les places de marché, crient à leurs camarades de jeux en disant: ‘Nous vous avons joué de la flûte, mais vous n’avez pas dansé; nous nous sommes lamentés, mais vous ne vous êtes pas frappés la poitrine de chagrin.’” 21 Có lần nọ Giê-su đã so sánh người ta vào thời của ngài giống như “con trẻ ngồi giữa chợ, kêu-la cùng bạn mình, mà rằng: Ta thổi sáo mà bay không nhảy múa, ta than-vãn mà bay không đấm ngực buồn-rầu” (Ma-thi-ơ 11:16, 17). |
* La terre se lamente à haute voix, Moï 7:48. * Đất lớn tiếng than khóc, MôiSe 7:48. |
Selon Lamentations 1:15, que laisse présager pour la chrétienté le sort qu’a subi Jérusalem, “ la vierge, fille de Juda ” ? Theo sách Khải-huyền, sự cuối cùng của những “kẻ phù-phép” sẽ ra sao nếu họ không ăn năn và thay đổi lối sống của họ? |
Lamentations sur celui qui est transpercé (10-14) Than khóc vì đấng bị đâm (10-14) |
Cet opéra contient des notions tirées du livre et des Lamentations de Jérémie ainsi que des psaumes, dans l’Ancien Testament. Vở kịch opera này chứa đựng các khái niệm rút ra từ các sách của Giê Rê Mi, Ca Thương, và Thi Thiên trong Kinh Cựu Ước. |
Abraham s’est lamenté sur la mort de sa femme, Sara (Genèse 23:2). Khi con trai của Đa-vít là Áp-sa-lôm chết, ông rất buồn rầu (II Sa-mu-ên 18:33). |
6 Il y a près de quatre mille ans, à la mort de Sara, sa femme, “Abraham entra pour se lamenter sur Sara et la pleurer”. 6 Cách đây gần bốn ngàn năm, khi vợ Áp-ra-ham là Sa-ra qua đời, “Áp-ra-ham đến chịu tang cho Sa-ra và than-khóc người”. |
Par conséquent, “ les lamentations d’Hadadrimmôn ” se rapportent peut-être au deuil relatif à la mort de Yoshiya. Vì thế, “sự thương-khóc của Ha-đát-Rim-môn” có lẽ nói đến việc than khóc về cái chết của Giô-si-a. |
Après qu’elle aura débuté, des humains désobéissants seront toujours en vie pour voir “le signe du Fils de l’homme” et avoir une réaction: se lamenter et, comme on le lit en Luc 21:26, ‘défaillir de peur et à cause de l’attente des choses venant sur la terre habitée’. Sau khi hoạn nạn lớn bắt đầu, một số người không vâng lời vẫn sẽ còn sống để chứng kiến “điềm Con người” và họ sẽ phản ứng—sẽ than khóc, và như được miêu tả nơi Lu-ca 21:26, họ sẽ “nhân trong khi đợi việc hung-dữ xảy ra cho thế-gian, thì thất-kinh mất vía”. |
Vers 1991, je me suis rendu compte, après avoir analysé ma situation, que la meilleure façon de ne pas se lamenter sur son sort était de s’appliquer à faire connaître à autrui la précieuse bonne nouvelle du Royaume. Khoảng năm 1991, sau khi xem xét hoàn cảnh mình, tôi nhận ra rằng cách tốt nhất để tránh trở nên thương thân trách phận là tích cực chia sẻ tin mừng quý giá về Nước Trời với người khác. |
* Au verset 7, quel est le comportement de son peuple qui amène Néphi à se lamenter ? * Trong câu 7, những người dân của Nê Phi đã có thái độ nào làm cho ông phải than khóc cho họ? |
Le rouleau était en effet rempli de ‘chants de deuil, et de gémissements, et de lamentations’. Sách chứa đầy “những lời ca thương, than-thở, khốn-nạn”. |
Si nous sommes fidèles à sa lumière, respectons ses commandements et nous reposons sur ses mérites, nous éviterons la servitude spirituelle, physique et intellectuelle ainsi que le fait d’en être réduits à nous lamenter de devoir errer dans notre propre désert, car le Christ est puissant à sauver. Nếu chúng ta trung thành với ánh sáng của Ngài, và tuân theo các lệnh truyền của Ngài, và dựa trên các công lao của Ngài, thì chúng ta sẽ tránh được ách nô lệ về phần tinh thần, thể chất và trí óc cũng như lời than vãn về việc đi lang thang trong vùng hoang dã của riêng mình, vì Ngài có quyền lực để giải cứu. |
(Ézékiel 4:16.) Finalement, la famine est devenue si dure que certaines femmes mangeaient la chair de leurs enfants (Lamentations 2:20). Cuối cùng, nạn đói trong thành trầm trọng đến nỗi một số đàn bà ăn thịt con mình (Ca-thương 2:20). |
« Et alors, il arrivera que les esprits des méchants, oui, qui sont mauvais — car voici, ils n’ont ni part ni portion de l’Esprit du Seigneur ; car voici, ils ont choisi les œuvres mauvaises plutôt que les bonnes ; c’est pourquoi, l’esprit du diable est entré en eux et a pris possession de leur maison — et ceux-là seront chassés dans les ténèbres du dehors ; il y aura des pleurs, et des lamentations, et des grincements de dents, et cela à cause de leur iniquité, étant menés captifs par la volonté du diable. “Và rồi chuyện rằng, linh hồn của những kẻ tà ác, phải, những kẻ dữ---vì này, họ không có được một phần hay một chút nào Thánh Linh của Chúa; vì này, họ đã chọn làm những điều ác thay vì điều thiện; vì thế mà linh hồn của quỷ dữ đã xâm nhập họ và chiếm hữu nhà họ---và những kẻ này sẽ bị liệng vào chỗ tối tăm bên ngoài; nơi đó sẽ có tiếng khóc than, rên rỉ, và nghiến răng, và điều này là do sự bất chính của riêng họ, khi để mình bị giam cầm do ý muốn của quỷ dữ. |
En d'autres termes, j'avais accepté le grand mantra culturel sur le regret, qui est que se lamenter sur le passé est une perte de temps, que nous devrions toujours regarder en avant et non vers l'arrière, ce que nous pouvons faire de mieux est de s'efforcer de vivre une vie sans regrets. Nói cách khác, tôi đã thấm nhuần văn hóa Kool-Aid của chúng ta về sự hối hận, tức là hối tiếc những điều đã xảy ra trong quá khứ đúng là lãng phí thời gian, và chúng ta luôn luôn nên hướng về phía trước chứ không phải nhìn lại sau lưng, và rằng một trong những thứ tốt và cao quý nhất chúng ta có thể làm là cố gắng sống một cuộc sống không nuối tiếc. |
” (Lamentations 3:26). Jérémie voulait dire qu’il serait bon pour le peuple de Dieu de ne pas se plaindre de la façon dont Jéhovah les avait disciplinés en permettant que Jérusalem soit détruite. (Ca-thương 3:26) Giê-rê-mi ngụ ý dân Đức Chúa Trời không nên than phiền về cách Ngài sửa phạt họ, khi Ngài để cho thành Giê-ru-sa-lem bị hủy diệt. |
” En effet, il avait toujours le privilège de le servir en sa qualité de prophète. — Lire Lamentations 3:22-24. Ông tiếp tục giữ đặc ân làm nhà tiên tri của Đức Giê-hô-va.—Đọc Ca-thương 3:22-24. |
Réfléchis un instant en te demandant s’il t’est jamais arrivé de te lamenter « pour cause d’iniquité » ? Suy ngẫm trong một lát nếu các em đã từng than khóc “do điều bất chính mà ra.” |
on n’entend que des lamentations. Không gì ngoài tiếng khóc than, |
16 Et il arriva que lorsque ce fut la nuit, ils furent las et se retirèrent dans leurs camps ; et après s’être retirés dans leurs camps, ils commencèrent à hurler et à se lamenter pour la perte de ceux de leur peuple qui avaient été tués ; et si grands furent leurs cris, leurs hurlements et leurs lamentations qu’ils en déchirèrent l’air extrêmement. 16 Và chuyện rằng, khi đêm xuống, họ mỏi mệt rút về trại mình; và sau khi trở về trại rồi, họ mới bắt đầu kêu gào than khóc cho những người dân của mình đã bị giết; và tiếng kêu la, gào thét và khóc than thảm thiết của họ quá lớn lao đến nỗi nó xé tan cả bầu không gian. |
Cùng học Tiếng pháp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ lamentation trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.
Các từ liên quan tới lamentation
Các từ mới cập nhật của Tiếng pháp
Bạn có biết về Tiếng pháp
Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.