कुकर्म trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ कुकर्म trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ कुकर्म trong Tiếng Ấn Độ.

Từ कुकर्म trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là tội ác, 罪犯, tội phạm, Tội ác, hành động xấu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ कुकर्म

tội ác

(misdeed)

罪犯

tội phạm

Tội ác

hành động xấu

(misdeed)

Xem thêm ví dụ

कुकर्मी लोग काट डाले जाएंगे; . . .
“Những kẻ làm ác sẽ bị diệt...
परमेश्वर का वचन, बाइबल कहती है: “अन्यजातियों में तुम्हारा चालचलन भला हो; इसलिये कि जिन जिन बातों में वे तुम्हें कुकर्मी जानकर बदनाम करते हैं, वे तुम्हारे भले कामों को देखकर; उन्हीं के कारण कृपा दृष्टि के दिन परमेश्वर की महिमा करें।”
KINH THÁNH, Lời Đức Chúa Trời, khuyên: “Phải ăn-ở ngay-lành giữa dân ngoại, hầu cho họ, là kẻ vẫn gièm-chê anh em như người gian-ác, đã thấy việc lành anh em, thì đến ngày Chúa thăm-viếng, họ ngợi-khen Đức Chúa Trời”.
५ “कुकर्मी लोग काट डाले जाएंगे; और जो यहोवा की बाट जोहते हैं, वही पृथ्वी के अधिकारी होंगे।
5 “Vì những kẻ làm ác sẽ bị diệt; còn kẻ nào trông-đợi Đức Giê-hô-va sẽ được đất làm cơ-nghiệp.
(कुलुस्सियों 4:5,6) प्रेरित पतरस ने लिखा: “अन्यजातियों में तुम्हारा चालचलन भला हो; इसलिये कि जिन जिन बातों में वे तुम्हें कुकर्मी जानकर बदनाम करते हैं, वे तुम्हारे भले कामों को देखकर; उन्हीं के कारण कृपा दृष्टि के दिन परमेश्वर की महिमा करें।”—1 पतरस 2:12.
(Cô-lô-se 4:5, 6) Sứ đồ Phi-e-rơ viết: “Phải ăn-ở ngay-lành giữa dân ngoại, hầu cho họ, là kẻ vẫn gièm-chê anh em như người gian-ác, đã thấy việc lành anh em, thì đến ngày Chúa thăm-viếng, họ ngợi-khen Đức Chúa Trời”.—1 Phi-e-rơ 2:12.
इस बात को अच्छी तरह समझाने के लिए पतरस ने आगे कहा: “तुम में से कोई व्यक्ति हत्यारा या चोर, या कुकर्मी होने, या पराए काम में हाथ डालने के कारण दुख न पाए।
Để giải thích điều ông muốn nói, Phi-e-rơ nói tiếp: “Trong anh em chớ có ai chịu khổ như kẻ giết người, như kẻ trộm-cướp, như kẻ hung-ác, như kẻ thày-lay việc người khác.
वादा किए गए देश में कदम रखने से बस कुछ ही समय पहले, इसराएल राष्ट्र के हज़ारों पुरुषों ने “मोआबी लड़कियों के संग कुकर्म” किया।
Không lâu trước khi dân Y-sơ-ra-ên vào Đất Hứa, hàng chục ngàn người nam đã “thông-dâm cùng những con gái Mô-áp”.
सिद्ध न्याय के मुताबिक, यहोवा का वचन यही कहता है कि ऐसे इंसान के खिलाफ सख्त कार्यवाही की जाए: “कुकर्मी को अपने बीच में से निकाल दो।”
Hoàn toàn công bằng, Lời Đức Giê-hô-va ra lệnh phải thực hiện bước cứng rắn: “Hãy trừ-bỏ kẻ gian-ác khỏi anh em”.
उसने यह भी कहा: “मनुष्य का पुत्र अपने स्वर्गदूतों को भेजेगा, और वे उसके राज्य में से सब ठोकर के कारणों को और कुकर्म करनेवालों को इकट्ठा करेंगे।”
Ngài nói thêm: “Con người sẽ sai các thiên-sứ Ngài thâu mọi gương xấu và những kẻ làm ác khỏi nước Ngài”.
प्रेरित पतरस ने लिखा: “अन्यजातियों में तुम्हारा चालचलन भला हो; इसलिये कि जिन जिन बातों में वे तुम्हें कुकर्मी जानकर बदनाम करते हैं, वे तुम्हारे भले कामों को देखकर; उन्हीं के कारण कृपा दृष्टि के दिन परमेश्वर की महिमा करें।”—१ पतरस २:१२.
Sứ đồ Phi-e-rơ viết: “Phải ăn-ở ngay-lành giữa dân ngoại, hầu cho họ, là kẻ vẫn gièm-chê anh em như người gian-ác, đã thấy việc lành anh em, thì đến ngày Chúa thăm-viếng, họ ngợi-khen Đức Chúa Trời” (I Phi-e-rơ 2:12).
13 सत्य पर चलते हुए, शुरू के मसीहियों ने प्रेरित पतरस की इस सलाह को माना: “अन्यजातियों में तुम्हारा चालचलन भला हो; इसलिये कि जिन जिन बातों में वे तुम्हें कुकर्मी जानकर बदनाम करते हैं, वे तुम्हारे भले कामों को देखकर; उन्हीं के कारण कृपा दृष्टि के दिन परमेश्वर की महिमा करें।”
13 Là những người đi trong lẽ thật, tín đồ Đấng Christ thời ban đầu vâng theo lời khuyên của sứ đồ Phi-e-rơ: “Phải ăn-ở ngay-lành giữa dân ngoại, hầu cho họ, là kẻ vẫn gièm-chê anh em như người gian-ác, đã thấy việc lành anh em, thì đến ngày Chúa thăm-viếng, họ ngợi-khen Đức Chúa Trời”.
(ब) कुकर्मी के निवेदन से यीशु से संबंधित उसके विश्वास के बारे में क्या स्पष्ट हुआ?
b) Lời yêu cầu của tên trộm chứng tỏ gì về sự tin tưởng của hắn đối với Giê-su?
इपिकूरी राजनैतिक संबंध और गुप्त कुकर्म से भी दूर रहते थे।
Thậm chí phái Epicuriens không tham gia vào chính trị và không lén lút phạm tội.
(निर्गमन २०:४-६; २४:३) इसके बाद, पौलुस उस घटना के बारे में बताता है जब इस्राएलियों ने मोआब की बेटियों के साथ कुकर्म किया और बाल-देवता को दंडवत् किया।
(Xuất Ê-díp-tô Ký 20:4-6; 24:3) Rồi Phao-lô nhắc đến lần mà Y-sơ-ra-ên cùng những con gái Mô-áp quì lạy Ba-anh.
अतः, हम अच्छे उदाहरणों से लाभ उठा सकते हैं और उन फन्दों से बच सकते हैं जिनमें कुकर्मी फँस गए।
Vì thế, chúng ta có thể nhận được lợi ích qua những gương tốt và tránh những cạm bẫy mà những người phạm tội mắc phải.
यीशु ने कहा कि जो परमेश्वर की इच्छा पूरी नहीं करते, वे ‘कुकर्म करनेवाले’ हैं।
Chúa Giê-su gọi những kẻ không làm theo ý muốn của Đức Chúa Trời là “kẻ làm gian-ác”.
वास्तव में, जब यीशु यातना खूँटे पर मर रहा था, उसने उसके पास चढ़ाए गए कुकर्मी से कहा: “तू मेरे साथ परादीस में होगा।”—लूका २३:४३.
Thật thế, khi chết trên cây khổ hình Giê-su nói với tội nhân bị treo lên kế bên ngài: “Ngươi sẽ được ở với ta trong nơi Ba-ra-đi [Địa-đàng]” (Lu-ca 23:43).
(याकूब ५:१३-१५) पवित्र आत्मा से नियुक्त, इन पुरुषों के पास उनको अनुशासन और ताड़ना देने का अधिकार भी है जो कुकर्म के मार्ग पर चलते हैं या कलीसिया की आध्यात्मिक और नैतिक स्वच्छता को ख़तरे में डालते हैं।
Những người này, được bổ nhiệm bởi thánh linh, cũng có quyền sửa trị và quở trách bất cứ người nào đang theo con đường sai trái hoặc gây nguy hiểm cho tình trạng thanh sạch về thiêng liêng và luân lý của hội thánh (Công-vụ các Sứ-đồ 20:28; Tít 1:9; 2:15).
तब सभी कुकर्मी हमेशा के लिए मिट गए होंगे।—प्रकाशितवाक्य २०:७-१०.
Tất cả các kẻ phạm tội đều sẽ bị biến mất vĩnh viễn (Khải-huyền 20:7-10).
कुकर्मी को अपने बीच में से निकाल दो।”
Hãy trừ-bỏ kẻ gian-ác khỏi anh em”.
पौलुस ने लिखा: “मैं तुम्हारी शारीरिक दुर्बलता के कारण मनुष्यों की रीति पर कहता हूँ, जैसे तुम ने अपने अंगों को कुकर्म के लिए अशुद्धता और कुकर्म के दास करके सौंपा था, वैसे ही अब अपने अंगों को पवित्रता के लिए धर्म के दास करके सौंप दो।”
Phao-lô viết: “Tôi nói theo cách loài người, vì xác-thịt của anh em là yếu-đuối.
कुकर्म क्यों?
Tại sao gian ác?
इसके अलावा, शरणनगरों का प्रबन्ध हत्यारों को जेलों और क़ैदखानों में रखने के आधुनिक-दिन प्रबन्धों के बिलकुल विपरीत था। जेलों में जनता आर्थिक तौर पर उनकी देखभाल करती है और जहाँ दूसरे कुकर्मियों के साथ उनकी नज़दीकी संगती की वजह से वे अकसर और बुरे अपराधी बनते हैं।
Hơn nữa, sự sắp đặt về thành ẩn náu trái hẳn với những sắp đặt thời nay là bỏ những kẻ giết người vào tù, nơi mà họ được công chúng tài trợ và thường trở thành những tội phạm nguy hiểm hơn nữa vì họ chung đụng với các tội phạm khác.
उसने कुकर्मियों के विरुद्ध निर्णायक क़दम उठाया, और उसकी अनन्य भक्ति ने यहोवा को प्रसन्न किया।
Ông đã hành động dứt khoát chống lại những kẻ phạm tội, và sự thờ phượng chuyên độc của ông đã làm Đức Giê-hô-va hài lòng (Dân-số Ký 25:1-13).
इस प्रकार कुकर्मी का दुष्ट मार्ग परिवार के लिए मनोव्यथा लाता है।
Do đó, đường lối gian ác của người phạm tội làm cả gia đình đau lòng.
शापित हो वह जो अपनी बहिन, चाहे सगी हो चाहे सौतेली, उस से कुकर्म करे। . . .
Đáng rủa-sả thay kẻ nào nằm cùng chị em mình, hoặc một cha khác mẹ, hoặc một mẹ khác cha...

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ कुकर्म trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.