हिन्दुस्तानी trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ हिन्दुस्तानी trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ हिन्दुस्तानी trong Tiếng Ấn Độ.

Từ हिन्दुस्तानी trong Tiếng Ấn Độ có nghĩa là người Ấn độ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ हिन्दुस्तानी

người Ấn độ

noun

और हम ये अलग अलग हिन्दुस्तानी और पाकिस्तानी हो कर क्यों करें?
Tại sao chúng ta, người Ấn Độ và Pakistan phải làm việc này?

Xem thêm ví dụ

परमेश्वर का धन और बुद्धि और ज्ञान क्या ही गहरा है!”—रोमियों 11:33, हिन्दुस्तानी बाइबल।
(Ê-sai 25:1) Hãy nghĩ đến sự thán phục và kính sợ được diễn tả trong lời của sứ đồ Phao-lô: “Ôi! sâu-nhiệm thay là sự giàu-có, khôn-ngoan và thông-biết của Đức Chúa Trời!”—Rô-ma 11:33.
मगर प्रेरित पतरस हमें सलाह देता है: “सब के सब एक मन और कृपामय [“हमदर्द,” हिन्दुस्तानी बाइबल] और भाईचारे की प्रीति रखनेवाले, और करुणामय, और नम्र बनो।”
Sứ đồ Phi-e-rơ khuyên: “Hết thảy anh em phải đồng lòng đầy thương-xót [“thông cảm”, Tòa Tổng Giám Mục] và tình yêu anh em, có lòng nhân-từ và đức khiêm-nhượng”.
(लूका २१:१५, हिन्दुस्तानी बाइबल) एक बार मेरी गवाही सुनकर जज को इतना ताज्जुब हुआ कि उसने पूछा कि मैं कहाँ तक पढ़ा हूँ।
(Lu-ca 21:15) Có lần chánh án khâm phục lời chứng của tôi đến độ ông hỏi về trình độ học vấn của tôi.
जो परमेश्वर के प्यार में बने रहते हैं, उन्हें यह आशा है कि एक दिन वे “सच्ची ज़िन्दगी” का मज़ा लेंगे।—1 तीमुथियुस 6:12, 19, हिन्दुस्तानी बाइबिल; यहूदा 21.
Những người giữ mình trong sự yêu mến Đức Chúa Trời có hy vọng hưởng được “sự sống thật”.—1 Ti-mô-thê 6:12, 19; Giu-đe 21.
तो आइए हम ऐसा करने में उन्हें मदद दें और ‘परमेश्वर के राज्य के बारे में उन्हें कायल करते रहें।’—प्रेरि. 19:8, हिन्दुस्तानी बाइबल।
Mong rằng chúng ta có thể giúp họ làm điều này bằng cách “thuyết phục về Nước Thiên Chúa”.—Công 19:8, Nguyễn Thế Thuấn.
बरसों पहले, बाइबल में भविष्यवाणी की गयी थी कि “अन्तिम दिनों” के दौरान, इस अधर्मी संसार के लोग “खुदगर्ज़, . . . दिली मुहब्बत से खाली” (हिन्दुस्तानी बाइबिल) होंगे।
Từ lâu, Kinh Thánh đã báo trước “trong ngày sau-rốt” của thế gian không kính sợ Thượng Đế như hiện nay, người ta “đều tư-kỷ,... vô-tình”.
(भजन ९०:२) हिंदुस्तानी बाइबल इस आयत को यूँ कहती है, “युग-युगान्त से तू ही परमेश्वर है।”
(Thi-thiên 90:2) Hoặc như Bản Diễn Ý dịch câu này, “từ quá khứ vô hạn đến đời đời Chúa mãi mãi là Thượng Đế”.
(हिन्दुस्तानी बाइबल) लेकिन एक बात साफ थी कि वह “केवल यूहन्ना के बपतिस्मा की बात जानता था।”
Tuy nhiên, rõ ràng là A-bô-lô “chỉ biết phép báp-têm của Giăng mà thôi”.
(इफिसियों 4:27, हिन्दुस्तानी बाइबल) तो फिर, शैतान के कुछ रवैए क्या हैं जो हमें नहीं अपनाने चाहिए?
(Ê-phê-sô 4:27, TTGM) Vậy thì chúng ta phải tránh bắt chước những đặc tính nào của Sa-tan?
(नीतिवचन 13:22) यह भी गौरतलब है कि यीशु मसीह ने अपने पहाड़ी उपदेश में एक ऐसी बात कही जो दुनिया भर में मशहूर है और इसे लोगों ने अपने दिलो-दिमाग में बसा लिया है: “धन्य हैं वे, जो नम्र हैं, क्योंकि वे पृथ्वी के अधिकारी [“वारिस,” हिन्दुस्तानी बाइबल] होंगे।”—मत्ती 5:5.
(Châm-ngôn 13:22) Chính Chúa Giê-su đã từng nói trong Bài Giảng trên Núi một câu nổi tiếng và được ưa chuộng: “Phước cho những kẻ nhu-mì, vì sẽ hưởng được đất!”—Ma-thi-ơ 5:5.
(लूका 22:32, हिन्दुस्तानी बाइबल) पतरस इसलिए भाइयों को मज़बूत कर सका क्योंकि उसने चट्टान जैसे मज़बूत गुण दिखाए, खासकर यीशु के पुनरुत्थान के बाद।
(Lu-ca 22:32) Phi-e-rơ có thể làm điều đó vì ông thể hiện những đức tính mạnh mẽ, vững chắc như đá, đặc biệt là sau khi Chúa Giê-su sống lại.
फारस के बाकी साम्राज्य को अपने कब्ज़े में लेने के बाद वह हिन्दुस्तान की तरफ बढ़ चला।
Sau khi chinh phục phần còn lại của Đế Quốc Phe-rơ-sơ, ông bành trướng tới miền tây Ấn Độ.
(मत्ती 9:4, हिन्दुस्तानी बाइबल) हृदय का ताल्लुक “विवेक,” “ज्ञान” और ‘विचार करने’ से भी हो सकता है।
(Ma-thi-ơ 9:4) “Thông-sáng”, “tri-thức” và “nghĩ” cũng có thể được liên kết với lòng.
हो जाएँ।” (1 कुरिन्थियों 7:31, हिन्दुस्तानी बाइबल) अगर हम इस संसार की वस्तुओं यानी दुनिया की धन-दौलत और साज़ो-सामान से हद-से-ज़्यादा प्रेम करते हैं तो हममें यहोवा के लिए प्रेम नहीं रहेगा।
(1 Cô-rinh-tô 7:31, NW) Nếu quá ham mê của cải vật chất—đồ vật trong thế gian—chúng ta sẽ không yêu Đức Giê-hô-va nữa.
(1 पतरस 2:18, हिन्दुस्तानी बाइबल) इसके अलावा, एक हुनरमंद कर्मचारी के नाते शायद आपकी अहमियत बढ़ जाए जिसकी वजह से यह गुंजाइश भी बढ़ेगी कि किसी दिन आपको कहीं और बेहतर नौकरी मिल जाए।
(1 Phi-e-rơ 2:18) Ngoài ra, bạn có thể trở thành một nhân viên giỏi hơn, và nhờ đó có cơ hội tìm được việc làm thỏa đáng hơn, một ngày nào đó.
और हम ये अलग अलग हिन्दुस्तानी और पाकिस्तानी हो कर क्यों करें?
Tại sao chúng ta, người Ấn Độ và Pakistan phải làm việc này?
(हिन्दुस्तानी बाइबल) दरअसल, इस समारोह को अकसर मसीह की मौत का स्मारक कहा जाता है।
Hoặc là: “Các con hãy ăn để tưởng niệm ta” (Bản Diễn Ý). Thật thế, sự cử hành này thường được gọi là Lễ Tưởng Niệm sự chết của Đấng Christ.
(1 तीमुथियुस 6:19, हिन्दुस्तानी बाइबल) ये शब्द दिखाते हैं कि अब तक हमने “सच्ची ज़िन्दगी” पर कब्ज़ा नहीं किया है, मगर भविष्य में इसे हासिल करने की उम्मीद करते हैं।
(1 Ti-mô-thê 6:19) Những lời này cho thấy “sự sống thật” là điều chúng ta hy vọng sẽ đạt được trong tương lai.
“तेरा नाम मैं अपने भाइयों से बयान करूँगा, कलीसिया में तेरी स्तुति के गीत गाऊँगा।”—इब्रानियों 2:12, हिन्दुस्तानी बाइबल।
“Tôi sẽ truyền danh Chúa cho anh em tôi; và ngợi-khen Chúa ở giữa hội”.—HÊ-BƠ-RƠ 2:12.
जी हाँ, ऐसी ज़िंदगी जिसका कभी कोई अंत नहीं होगा, ठीक जैसे यहोवा ने शुरू में इंसानों के लिए चाहा था।—1 तीमुथियुस 6:19, हिन्दुस्तानी बाइबल।
Dù trường hợp nào đi nữa, bạn cũng quý niềm hy vọng mà Kinh Thánh gọi là “sự sống thật”—sự sống mà Đức Giê-hô-va có ý định cho chúng ta hưởng đời đời.—1 Ti-mô-thê 6:19.
(यूहन्ना ८:३२, हिन्दुस्तानी बाइबल) यीशु के प्रेरित साफ-साफ देख सकते थे कि यीशु की शिक्षाओं में वाकई सच्चाई है।
Chúa Giê-su đã tuyên bố như vậy khi ngài dạy đám đông trong đền thờ ở Giê-ru-sa-lem (Giăng 8:32, NW).
वे “दिली मुहब्बत से ख़ाली” (हिन्दुस्तानी बाइबल) हैं और ‘कृतघ्न, अपवित्र, असंयमी और कठोर’ बन गए हैं।
Ngay cả trong gia đình, người ta cũng đối xử với nhau một cách “vô-tình”, họ trở nên vô ơn, bất nghĩa, “không tiết-độ, dữ-tợn”.
(1 पतरस 3:8, हिंदुस्तानी बाइबल) इसका मतलब यह है कि हमें अपनी बोलचाल में दूसरों की भावनाओं और जज़्बात का लिहाज़ करना चाहिए।
(1 Phi-e-rơ 3:8) Điều này chắc chắn đòi hỏi chúng ta, khi nói và hành động, phải lưu ý đến cảm nghĩ của người khác.
(1 कुरिन्थियों 1:26) दरअसल, जिन लोगों ने उस ज़माने के तत्वज्ञान की शिक्षा हासिल की थी उन्हें लगता था कि मसीही जो मानते हैं वह महज़ “मूर्खता” या “बेवक़ूफ़ी” है।—1 कुरिन्थियों 1:23; हिन्दुस्तानी बाइबल।
(1 Cô-rinh-tô 1:26) Thật vậy, những người học triết thời đó nghĩ rằng những gì tín đồ Đấng Christ tin chỉ là “rồ-dại”.—1 Cô-rinh-tô 1:23.
(हिन्दुस्तानी बाइबल) (2 कुरिन्थियों 3:7, 8, 18) अभिषिक्त मसीहियों की तरह एक मायने में वे लोग भी परमेश्वर की महिमा ज़ाहिर करते हैं जिन्हें इस धरती पर जीवन पाने की उम्मीद है।
(2 Cô-rinh-tô 3:7, 8, 18, T TGM ) Và có thể nói, những tín đồ Đấng Christ với hy vọng được sống trên đất cũng phản chiếu sự vinh hiển của Đức Chúa Trời.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ हिन्दुस्तानी trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.