भवन trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ भवन trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ भवन trong Tiếng Ấn Độ.

Từ भवन trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là toà nhà, nhà, tòa nhà. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ भवन

toà nhà

noun

शायद हम भवन का सही उपयोग शहर का सही नक्शा बना सकते
Hay giúp chúng ta sử dụng các toà nhà tốt hơn, quy hoạch thành phố tốt hơn.

nhà

noun

उसने किसी को भी अपने पिता के भवन का अनादर करने नहीं दिया।
Ngài không cho phép ai bất kính với nhà của Cha ngài.

tòa nhà

noun

हमारे भवनों की सरचना उपयुक्त व प्रभावी है तापमान की एक सीमा के अन्दर
Những tòa nhà được thiết kế để tương thích với nền nhiệt nhất định.

Xem thêm ví dụ

3 उसी दिन, रात को परमेश्वर का यह संदेश नातान के पास पहुँचा, 4 “तू जाकर मेरे सेवक दाविद से कहना, ‘यहोवा तुझसे कहता है, “मेरे निवास के लिए भवन बनानेवाला तू नहीं होगा।
3 Ngay trong đêm đó, có lời của Đức Chúa Trời truyền cho Na-than rằng: 4 “Hãy nói với tôi tớ ta là Đa-vít: ‘Đây là điều Đức Giê-hô-va đã phán: “Con không phải là người sẽ xây nhà cho ta ngự.
(यहोशू १८:१; १ शमूएल १:३) कुछ समय बाद, राजा दाऊद ने एक स्थायी भवन बनाने का प्रस्ताव रखा।
Với thời gian, vua Đa-vít đề nghị xây một tòa nhà cố định.
+ 19 उसने सच्चे परमेश्वर के भवन को जला दिया,+ यरूशलेम की शहरपनाह तोड़ डाली,+ उसकी सारी किलेबंद मीनारें जला दीं और वहाँ की एक-एक कीमती चीज़ नाश कर दी।
+ 19 Ông phóng hỏa nhà Đức Chúa Trời,+ phá đổ tường thành Giê-ru-sa-lem,+ đốt tất cả các tháp kiên cố của thành và tiêu hủy mọi thứ có giá trị.
19 पर तू मेरे लिए भवन नहीं बनाएगा बल्कि तेरा अपना बेटा, जो तुझसे पैदा होगा, वह मेरे नाम की महिमा के लिए एक भवन बनाएगा।’
19 Tuy nhiên, con sẽ không xây nhà ấy mà chính con trai của con, người sẽ được sinh cho con, sẽ xây nhà cho danh ta’.
9 तब याजक यहोयादा ने एक पेटी+ ली और उसके ढक्कन में छेद किया और उसे यहोवा के भवन में ऐसी जगह रखा कि वह भवन में आनेवालों को दायीं तरफ वेदी के पास नज़र आए।
9 Thầy tế lễ Giê-hô-gia-đa lấy một cái rương,+ khoét một lỗ trên nắp và đặt nó cạnh bàn thờ, khi một người bước vào nhà Đức Giê-hô-va thì nó nằm bên phải.
“अन्त के दिनों में ऐसा होगा कि यहोवा के भवन का पर्वत सब पहाड़ों पर दृढ़ किया जाएगा, और सब पहाड़ियों से अधिक ऊंचा किया जाएगा; और हर जाति के लोग धारा की नाईं उसकी ओर चलेंगे।”—यशायाह २:२.
“Sẽ xảy ra trong những ngày sau-rốt, núi của nhà Đức Giê-hô-va sẽ được lập vững trên đỉnh các núi, cao hơn các đồi. Mọi nước sẽ đổ về đó” (Ê-sai 2:2).
14, 15. (क) हम “परमेश्वर के भवन की उपेक्षा” करने से कैसे दूर रह सकते हैं?
14, 15. (a) Chúng ta làm thế nào để cho thấy mình không ‘bỏ bê đền của Đức Chúa Trời’?
34 और अब मैं जानता हूं कि जो प्रेम तुममें मानव संतानों के लिए हुआ होगा वह उदारता है; इसलिए, यदि मनुष्यों में उदारता नहीं है तो वे उस स्थान के उत्तराधिकारी नहीं हो सकते हैं जिसे तुमने अपने पिता के भवनों में तैयार किया है ।
34 Và giờ đây, con biết rằng atình thương yêu này mà Ngài dành cho con cái loài người là lòng bác ái; vậy nên, nếu loài người không có lòng bác ái, thì họ không thừa hưởng được nơi mà Ngài đã chuẩn bị trong các gian nhà của Cha Ngài.
21 उपासना के लिए इस्तेमाल होनेवाले भवनों का निर्माण करना एक किस्म की पवित्र सेवा है, जैसे सुलैमान के मंदिर का निर्माण काम था।
21 Xây những dự án thần quyền là một công việc thánh, tương tự với việc xây đền thờ của Sa-lô-môn (1 Vua 8:13-18).
इसलिए यहोवा के भवन को पहले जैसा आलीशान बनाया गया ताकि वहाँ उसकी उपासना एक बार फिर पूरे सम्मान के साथ की जा सके।
Nơi thờ phượng của Đức Giê-hô-va được sửa sang và như thế sự thờ phượng Ngài được tiếp tục trong sự trang trọng.
4 सातवें साल यहोयादा ने सौ-सौ शाही अंगरक्षकों* के दल के अधिकारियों को और महल के सौ-सौ पहरेदारों के दल के अधिकारियों+ को बुलवाया और उन्हें यहोवा के भवन में अपने पास इकट्ठा किया।
4 Vào năm thứ bảy, Giê-hô-gia-đa cho gọi những người dẫn đầu trăm người của quân thị vệ Ca-rít và của vệ binh hoàng cung+ đến gặp ông tại nhà Đức Giê-hô-va.
+ 4 उसने यहोवा के उस भवन में भी वेदियाँ खड़ी कर दीं+ जिसके बारे में यहोवा ने कहा था, “यरूशलेम से मेरा नाम हमेशा जुड़ा रहेगा।”
+ 4 Ông cũng xây các bàn thờ trong nhà Đức Giê-hô-va,+ là nhà mà Đức Giê-hô-va đã phán rằng: “Danh ta sẽ ngự tại Giê-ru-sa-lem mãi mãi”.
हिजकिय्याह के भवन और राज्य भर में कोई ऐसी वस्तु नहीं रह गई जो उस ने उन्हें न दिखाई हो।”—यशायाह 39:1,2.
Phàm vật chi trong cung và trong cả nước mình, chẳng có tí gì là Ê-xê-chia chẳng cho các sứ-thần xem đến”.—Ê-sai 39:1, 2.
९ एज्रा १:५ उन सब के बारे में कहता है जिनका “मन परमेश्वर ने उभारा था कि जाकर यरूशलेम में यहोवा के भवन को बनाएं।”
9 E-xơ-ra 1:5 nói đến “cả thảy những người nào Đức Chúa Trời cảm-động lòng có ý đi lên xây-cất đền-thờ của Đức Giê-hô-va”.
तक़रीबन २,७०० साल पहले, इब्रानी भविष्यवक्ता यशायाह यह पूर्वबताने के लिए उत्प्रेरित हुआ कि “अन्त के दिनों में . . . यहोवा के भवन का पर्वत सब पहाड़ों पर दृढ़ किया जाएगा, . . .
Cách đây khoảng 2.700 năm, nhà tiên tri Hê-bơ-rơ là Ê-sai được soi dẫn để báo trước rằng “trong những ngày sau-rốt, núi của nhà Đức Giê-hô-va sẽ được lập vững trên đỉnh núi cao...
23 इसके बजाय तूने स्वर्ग के मालिक, परमेश्वर के खिलाफ जाकर खुद को ऊँचा उठाया+ और तूने उसके भवन के बरतन मँगाए।
23 Thay vì thế, ngài lại tôn mình lên nghịch lại Chúa của các tầng trời,+ sai người mang các đồ đựng của nhà Đức Chúa Trời đến cho mình.
विश्व भर की सड़कों पर ज़ूम करके भवनों, कारों या अन्य दृश्यों की छवियां देखें.
Phóng to các đường phố trên khắp thế giới để xem hình ảnh về các tòa nhà, xe hơi và phong cảnh khác.
6 साथ ही उसने अपने बेटे सुलैमान को बुलाया और उसे हिदायत दी कि वह इसराएल के परमेश्वर यहोवा के लिए एक भवन बनाए।
6 Ông cũng gọi con trai là Sa-lô-môn đến và dặn bảo người xây một nhà cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên.
इस भवन का पहाड़* जंगल की पहाड़ियों जैसा* बन जाएगा।
Núi của đền thờ sẽ như non cao rừng rậm.
परमेश्वर के भवन में उपासना करने की कमी उसे इतनी खटक रही थी कि वह एक प्यासी मृगी अथवा हरिणी की तरह महसूस कर रहा था, जो एक सूखे और निर्जल क्षेत्र में जल के लिए तरसती है।
Ông nhớ đến sự thờ phượng Đức Chúa Trời tại đền thờ nhiều đến nỗi ông cảm thấy như một con nai cái thèm khát nước uống trong một đồng vắng khô khan và hoang vu.
टिप: भवन के अंदर किसी स्थान के बारे में अधिक जानने के लिए, मैप पर उस स्थान पर क्लिक करें.
Mẹo: Để tìm hiểu thêm về một địa điểm trong tòa nhà, hãy nhấp vào địa điểm này trên bản đồ.
10 याजकों में से ये थे: यदायाह, यहोयारीब, याकीन,+ 11 अजरयाह जो हिलकियाह का बेटा था और हिलकियाह मशुल्लाम का, मशुल्लाम सादोक का, सादोक मरायोत का और मरायोत अहीतूब का बेटा था, जो सच्चे परमेश्वर के भवन* में एक अगुवा था, 12 अदायाह जो यरोहाम का बेटा, पशहूर का पोता और मल्कियाह का परपोता था, मासै जो अदीएल का बेटा था और अदीएल यहजेरा का, यहजेरा मशुल्लाम का, मशुल्लाम मशिल्लेमीत का और मशिल्लेमीत इम्मेर का बेटा था, 13 और उन सबके भाई। वे 1,760 आदमी थे जो अपने-अपने पिता के घराने के मुखिया थे। वे बड़े ताकतवर और काबिल आदमी थे और सच्चे परमेश्वर के भवन में सेवा के लिए तैयार रहते थे।
10 Về các thầy tế lễ có: Giê-đa-gia, Giê-hô-gia-ríp, Gia-kin,+ 11 A-xa-ria con trai Hinh-kia, Hinh-kia con trai Mê-su-lam, Mê-su-lam con trai Xa-đốc, Xa-đốc con trai Mê-ra-giốt, Mê-ra-giốt con trai A-hi-túp, là người lãnh đạo trong nhà* của Đức Chúa Trời, 12 A-đa-gia con trai Giê-rô-ham, Giê-rô-ham con trai Pha-su-rơ, Pha-su-rơ con trai Manh-ki-gia, Ma-ê-sai con trai A-đi-ên, A-đi-ên con trai Gia-xê-ra, Gia-xê-ra con trai Mê-su-lam, Mê-su-lam con trai Mê-si-lê-mít, Mê-si-lê-mít con trai Y-mê, 13 và các anh em của họ, tức những người đứng đầu các dòng tộc, tổng cộng 1.760 người dũng mãnh, có năng lực và sẵn sàng phục vụ trong nhà Đức Chúa Trời.
कुछ और प्राचीन, राज-घरों और सम्मेलन भवनों का निर्माण करने और उनकी देखरेख करने में मदद देते हैं और अधिवेशन-समिति के सदस्यों के तौर पर सेवा करते हैं। इस तरह वे राज के काम को आगे बढ़ा रहे हैं।
Các giám thị khác có thể đẩy mạnh quyền lợi Nước Trời bằng cách giúp xây cất và bảo trì Phòng Nước Trời, Phòng hội nghị hoặc phụng sự trong các Ủy ban Hội nghị.
7 राजा कुसरू ने यहोवा के भवन के उन बरतनों को भी निकाला जिन्हें नबूकदनेस्सर उठा लाया था। नबूकदनेस्सर ने ये बरतन यरूशलेम से लाकर अपने देवता के मंदिर में रख लिए थे।
7 Vua Si-ru cũng mang ra các vật dụng của nhà Đức Giê-hô-va mà Nê-bu-cát-nết-xa đã lấy từ Giê-ru-sa-lem về đặt trong nhà của thần mình.
मलाकी की भविष्यवाणी दिखाती है कि यहोवा, सुनार बनकर शुद्ध उपासना के अपने भवन की जाँच करने आता है और जो उसके नाम को बदनाम कर रहे थे, उन्हें वहाँ से निकाल देता है।
Lời tiên tri của Ma-la-chi cho thấy Đức Giê-hô-va đến thanh tra nhà thờ phượng thanh sạch của Ngài và hành động như một Thợ Luyện, loại ra những kẻ ngụy xưng đại diện Ngài.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ भवन trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.