煮こごり trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 煮こごり trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 煮こごり trong Tiếng Nhật.

Từ 煮こごり trong Tiếng Nhật có các nghĩa là rắn độc, món atpic, thịt đông. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 煮こごり

rắn độc

(aspic)

món atpic

(aspic)

thịt đông

(aspic)

Xem thêm ví dụ

タケノコの水では、節の中にしばしば白く析出したチロシンが見られる。
Chính điều này tạo ra những lỗ rỗ li ti trên mặt bánh đa matzo mà chúng ta thường thấy.
23:19; 34:26 ― 子やぎをその母の乳でてはならない,という命令にはどんな意義がありましたか。
23:19; 34:26—Lời răn chớ nấu dê con trong sữa mẹ nó có ý nghĩa nào?
さらに,母の乳は子どもを養うためのものなので,子を母の乳で煮るのは無情な行為でしょう。
Hơn nữa, vì sữa thú mẹ là để nuôi dưỡng con nó, nấu con nó trong sữa nó là hành động tàn ác.
シチューの標準的な作り方に従って,肉と玉ねぎとにんにくとトマトペーストをます。
Bạn có thể theo một công thức bình thường để nấu một món hầm gồm thịt, hành, tỏi và xốt cà chua đặc sệt.
染料生産者たちは,取り集めた大量の分泌腺を塩と混ぜ合わせて,3日間,天日干しした後,容器に入れて覆いをし,さらに数日間,海水でました。
Sau đó, họ cho hỗn hợp này cùng với nước biển vào một bể, đậy lại và đun nhỏ lửa thêm vài ngày nữa.
樹皮を出して黄色の染料が取れる。
Họ phải ăn đến lúc tìm được quân bài màu đỏ.
子やぎ(ないしはほかの動物の子)をその母の乳で煮るのは異教の雨請いの儀式であったと言われています。
Theo lời kể lại, nấu dê con (hoặc thú con khác) trong sữa mẹ nó là một lễ nghi ngoại giáo mà người ta tin là sẽ đem lại mưa.
誰 も 叫 ん で な い わ ハリー 大釜 で グツグツ よう
Không có ai gào thét cả, Harry.
エゼキエル 4:16)あまりにも危機的な状況になったため,女性の中には自分の子供をて食べる者もいました。(
Tình thế trở nên nguy ngập đến nỗi một số đàn bà đã nấu và ăn thịt con cái mình (Ca-thương 2:20; 4:10).
● 子やぎをその母の乳でてはならないという律法の禁止命令から,何を学べますか。(
• Chúng ta rút ra được bài học nào từ điều răn trong Luật Pháp cấm nấu dê con trong sữa mẹ nó?
これに熱を加え,粒を指先でつまんで薄皮が破れるぐらいになるまでます。
Hỗn hợp này được đun nóng cho đến khi có thể dùng tay vò lớp màng mỏng của hạt bắp.
石鹸には ブタの骨脂をて作る 脂肪酸が硬化剤に使われていて それが真珠のような光沢も生み出しています
Sự là, trong xà phòng, axit béo làm bằng cách đun sôi mỡ trong xương lợn được dùng làm chất làm cứng, và cũng để làm xà phòng sáng bóng như ngọc trai.
出エジプト記 23章19節の「あなたは子やぎをその母の乳でてはならない」という禁止命令から,何を学べますか。
Chúng ta rút ra được bài học nào từ điều răn ghi nơi Xuất Ê-díp-tô Ký 23:19: “Ngươi chớ nên nấu dê con trong sữa mẹ nó”?
「コーラ・ナッツがささげられ,1頭の雄羊がほふられてられ,参列者全員がそれを食べました。
“Hột đậu Kô-la cũng được dâng lên và con dê đực bị làm thịt, nấu chín và những người hiện diện cùng nhau ăn.
そして,「あなたは子やぎをその母の乳でてはならない」とある出エジプト記 23章19節を口伝律法はそのように説明している,とラビ派は述べました。
Họ đưa ra luật truyền khẩu này để giải thích Xuất Ê-díp-tô Ký 23:19. Câu này nói: “Ngươi chớ nên nấu dê con trong sữa mẹ nó”.
辺りには,ソースと米を煮る香りが漂っています。
Mùi hương của nhiều loại nước sốt đang sôi, mùi cơm lan tỏa trong không khí.
12 荒 あ れ 野 の を 旅 たび する とき に、 主 しゅ は これまで わたしたち に、あまり 火 ひ を おこす こと を 許 ゆる されなかった。 主 しゅ が、「わたし が あなたがた の 食物 しょくもつ の 味 あじ を 良 よ く する ので、1 に 炊 た き する に は 及 およ ばない。
12 Vì cho đến bấy giờ, Chúa chưa cho phép chúng tôi dùng lửa nhiều khi hành trình trong vùng hoang dã, vì Ngài phán rằng: Ta sẽ làm cho thực phẩm của các ngươi trở nên ngon ngọt để các ngươi khỏi cần phải anấu nướng;
さらに,子やぎをその母の乳で煮るのは異教の雨請いの儀式であったかもしれない,と言われています。
Ngoài ra, một số người cho rằng việc nấu thú con trong sữa mẹ nó có lẽ là một nghi lễ cầu mưa của ngoại giáo.
豚ではない。
Chúng không phải là loại chó sủa.
薬草を土瓶で1時間ほどて,その液を二,三時間おきに飲むのです。
Kế đó bà uống một phần thuốc ấy cứ mỗi vài giờ một lần.
伝統的なマルタのウサギの蒸し(fenek)は、国民的料理とされることが多い。
Món thỏ hầm truyền thống của Malta (fenek) thường được coi là món ăn quốc gia.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 煮こごり trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.