ゆみし trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ゆみし trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ゆみし trong Tiếng Nhật.

Từ ゆみし trong Tiếng Nhật có các nghĩa là người bắn cung, người làm cung. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ゆみし

người bắn cung

(bowyer)

người làm cung

(bowyer)

Xem thêm ví dụ

8 さて、 彼 かれ ら は 大軍 たいぐん で シャイロム の 地 ち の 北方 ほっぽう に 進 しん 軍 ぐん して 来 き た。 その 兵 へい は、1 弓 ゆみ と 矢 や 、 剣 つるぎ 、 三 み 日 か 月 づき 刀 とう 、 石 いし 、 石 いし 投 な げ で 2 武 ぶ 装 そう して おり、 頭 あたま を そり、 腰 こし に 皮帯 かわおび を 締 し めて いた。
8 Và chuyện rằng, họ kéo đến miền bắc xứ Si Lôm, với các đạo quân đông đảo gồm những người được atrang bị bcung tên, gươm, đao, đá và trành ném đá; đầu của họ thì cạo trọc, và họ dùng một cái khố da thắt ngang hông.
ゆみ 狂女。
Hương: Ngoã Điếm
20 ところが、ゼラヘムナ の 軍 ぐん 隊 たい は その よう な もの は 着 つ けて おらず、ただ 剣 つるぎ と 三 み 日 か 月 づき 刀 とう 、 弓 ゆみ と 矢 や 、 石 いし と 石 いし 投 な げ を 携 たずさ えて いる だけ で あった。 また、 腰 こし に 皮 かわ を まとって いる ほか は 1 裸 はだか で あった。 ゾーラム 人 じん と アマレカイ 人 じん 以 い 外 がい 、 全 ぜん 員 いん が 裸 はだか で あった。
20 Còn quân đội của Giê Ra Hem Na thì không được trang bị những thứ như vậy; chúng chỉ có gươm, đao, cung, tên, đá và trành ném đá; và thân mình chúng thì để atrần trụi, chỉ có một miếng da thắt ngang hông; phải, tất cả đều trần trụi, ngoại trừ dân Giô Ram và dân A Ma Léc;
18 彼 かれ ら の 弓 ゆみ は 若 わか い 男 おとこ たち を 射 い 砕 くだ く。 彼 かれ ら は 胎 たい の 実 み を 哀 あわ れまず、 彼 かれ ら の 目 め は 子 こ 供 ども たち を 容 よう 赦 しゃ しない。
18 Cung tên của chúng sẽ bắn nát người trai trẻ, và chúng cũng chẳng thương xót chi đến bào thai trong bụng mẹ; mắt chúng chẳng tiếc trẻ con.
14 さて、さばきつかさ の 統 とう 治 ち 第 だい 四十一 年 ねん に、レーマン 人 じん は おびただしい 数 かず の 兵 へい を 集 あつ めて、 剣 つるぎ と 三 み 日 か 月 づき 刀 とう 、 弓 ゆみ 、 矢 や 、かぶと、 胸 むね 当 あ て、それに あらゆる 盾 たて で 武 ぶ 装 そう させて いた。
14 Và chuyện rằng, trong năm thứ bốn mươi mốt dưới chế độ các phán quan, dân La Man quy tụ một số quân lính rất đông đảo, và trang bị cho chúng gươm, đao, cung tên, mũ trận, áo giáp che ngực, cùng đủ các loại khiên che thân.
18 そして、わたし ニーファイ は 食糧 しょくりょう に する 獲 え 物 もの を とる ため に 出 で て 行 い った が、 見 み よ、 純良 じゅんりょう な 鋼 はがね で できて いる わたし の 1 弓 ゆみ を 折 お って しまった。 それで、 弓 ゆみ を 折 お って から は、 食糧 しょくりょう を 得 え る こと が できなかった ので、 見 み よ、 兄 あに たち は 弓 ゆみ を 使 つか えなく した こと で わたし に 大 おお いに 腹 はら を 立 た てた。
18 Và chuyện rằng, tôi, Nê Phi, khi đi săn thú kiếm lương thực, này, tôi đã làm gãy cây cung làm bằng một thứ athép tốt; và sau khi tôi làm gãy cung, này, các anh tôi tức giận tôi vì tôi đã làm gãy cung nên chúng tôi không kiếm được lương thực.
24 全 ぜん 地 ち が いばら と おどろ に なる ので、 人々 ひとびと は 弓 ゆみ と 矢 や を 持 も って そこ へ 行 い く。
24 Người ta sẽ đem cung tên đến đó, vì cả xứ chỉ toàn là gai gốc và chà chuôm.
5 一 いっ 方 ぽう 、レーマン 人 じん は 頭髪 とうはつ を そって おり、 腰 こし に 皮 かわ を まとい、よろい を 着 つ け、 弓 ゆみ と 矢 や 、 石 いし と 石 いし 投 な げ など を 持 も って いる ほか は 1 裸 はだか で あった。
5 Bấy giờ dân La Man đầu thì cạo trọc; mình thì atrần truồng, chỉ có một miếng da bọc quanh hông, áo giáp che mình, cung, tên, đá, trành ném đá và những thứ khác.
13 さて、 彼 かれ は、 弓形 ゆみがた の もの の 両端 りょうはし に しっかり 取 と り 付 つ けられた あの 二つ の 1 石 いし を 用 もち いて、それら を 翻 ほん 訳 やく した。
13 Và này, ông phiên dịch các biên sử ấy nhờ hai aviên đá gắn liền vào hai cái gọng hình vòng cung.
16 そこで わたし は、 弓 ゆみ と 矢 や 、 剣 つるぎ 、 三 み 日 か 月 づき 刀 とう 、こん 棒 ぼう 、 石 いし 投 な げ、その ほか 考 かんが えつく かぎり の あらゆる 武 ぶ 器 き で 彼 かれ ら を 武 ぶ 装 そう させた。 そして、わたし と 民 たみ は レーマン 人 じん と 戦 たたか う ため に 出 しゅつ 陣 じん した。
16 Và chuyện rằng, tôi trang bị cho họ cung tên, gươm, đao, chùy, trành ném đá, cùng đủ loại vũ khí mà chúng tôi có thể sáng chế ra, rồi tôi cùng dân tôi ra đi đánh lại dân La Man.
9 そして レーマン 人 じん は、 剣 つるぎ と 弓 ゆみ 、 矢 や 、 斧 おの 、その ほか あらゆる 武 ぶ 器 き で わたし の 民 たみ に 襲 おそ い かかった。
9 Và chuyện rằng, chúng xông đến đánh dân tôi bằng gươm, cung, tên, rìu, và bằng đủ loại vũ khí chiến tranh.
レーマン 人 じん の 憎 ぞう 悪 お は 凝 こ り 固 かた まって いた。 そして 彼 かれ ら は、 邪 じゃ 悪 あく な 性質 せいしつ に 任 まか せて 野 や 蛮 ばん で 残忍 ざんにん で 2 血 ち に 飢 う えた 民 たみ と なり、3 偶 ぐう 像 ぞう 礼 れい 拝 はい と 汚 けが れ に 満 み ちた 民 たみ と なり、 猛 もう 獣 じゅう を 食料 しょくりょう と して 天 てん 幕 まく に 住 す み、 短 みじか い 皮帯 かわおび を 腰 こし に 締 し めて、 頭 あたま を そった 姿 すがた で 荒 あ れ 野 の を さまよって いた。 彼 かれ ら は 4 弓 ゆみ や 三 み 日 か 月 づき 刀 とう や 斧 おの を 使 つか う こと を 得 とく 意 い と して いた。
Nhưng acông lao khó nhọc của chúng tôi đã vô hiệu quả; lòng thù hận của họ đã cố định, và họ đã buông thả theo bản chất xấu xa của họ, khiến họ trở nên một dân tộc dã man, tàn bạo, và bkhát máu, tôn thờ chình tượng, bẩn thỉu, ăn thịt dã thú; họ ở trong các lều trại, và đi lang thang khắp chốn trong vùng hoang dã với khố da thắt ngang lưng và đầu cạo trọc; và tài năng của họ nằm trong việc xử dụng dcung, đao, và rìu.
23 さて、わたし ニーファイ は 木 き で 一つ の 弓 ゆみ を 作 つく り、まっすぐ な 枝 えだ で 一 本 ぽん の 矢 や を 作 つく った。
23 Và chuyện rằng, tôi, Nê Phi, làm một cái cung bằng gỗ và làm một mũi tên bằng một nhánh cây thẳng; vậy nên tôi đã tự trang bị cho mình cung tên, trành và đá.
21 さて、わたし ニーファイ は、 自 じ 分 ぶん の 弓 ゆみ を 使 つか えなく した ため に 兄 あに たち から 苦 くる しめられた が、 兄 あに たち の 弓 ゆみ も 弾力 だんりょく が なくなった ので 事 じ 態 たい は さらに 深 しん 刻 こく に なり、まことに わたしたち は、 食糧 しょくりょう を まったく 得 え る こと が できなかった。
21 Thế rồi, chuyện rằng, tôi, Nê Phi, cũng buồn khổ như các anh tôi về việc tôi làm gãy cung: và các cung của họ thì lại mất sức co giãn, nên việc kiếm lương thực bắt đầu rất khó khăn, phải đến đỗi chúng tôi không kiếm được chút lương thực nào.
15 そして わたしたち は、 道々 みちみち 、 弓 ゆみ 矢 や や 石 いし 、 石 いし 投 な げ で 食糧 しょくりょう に する 獲 え 物 もの を とり ながら 幾 いく 日 にち も の 間 あいだ 旅 たび を した。
15 Và chuyện rằng, chúng tôi đi như vậy trong nhiều ngày, vừa đi vừa săn thú kiếm lương thực với cung tên, đá và trành ném đá của chúng tôi.
7 彼 かれ ら は、 譲 じょう 位 い の 話 はなし が あった に も かかわらず ゼラヘムラ の 地 ち を 去 さ った の で ある。 彼 かれ ら は 自 じ 分 ぶん たち の 剣 つるぎ と 槍 やり 、 弓 ゆみ 、 矢 や 、 石 いし 投 な げ を 持 も って 行 い った。 荒 あ れ 野 の で 食 た べ 物 もの を 手 て に 入 い れる ため で あった。
7 Tuy nhiên, họ đã ra đi khỏi xứ Gia Ra Hem La; và đem theo kiếm, lao, cung, tên và trành ném đá; họ đã làm như vậy là để họ có thể tìm lấy thực phẩm cho mình khi ở trong vùng hoang dã.
12 ニーファイ 人 じん は アムリサイ 人 じん の 意 い 図 と を 知 し って、 彼 かれ ら と 戦 たたか い を 交 まじ える 用 よう 意 い を した。 まことに、 彼 かれ ら は 剣 つるぎ と 三 み 日 か 月 づき 刀 とう 、 弓 ゆみ と 矢 や 、また 石 いし と 石 いし 投 な げ、その ほか あらゆる 1 武 ぶ 器 き で 武 ぶ 装 そう した。
12 Dân Nê Phi đã nhận biết được ý đồ của dân Am Li Si, do đó họ đã chuẩn bị sẵn sàng để đương đầu với chúng; phải, họ tự trang bị gươm, đao, cung, tên, đá và trành ném đá, cùng đủ các loại akhí giới chiến tranh.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ゆみし trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.