蓄光 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 蓄光 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 蓄光 trong Tiếng Nhật.
Từ 蓄光 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là sự phát quang, lân quang, sự phát sáng, hiện tượng lân quang, Lân quang. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 蓄光
sự phát quang(luminescence) |
lân quang(phosphorescence) |
sự phát sáng(luminescence) |
hiện tượng lân quang(phosphorescence) |
Lân quang(phosphorescence) |
Xem thêm ví dụ
その人々にとって,イザヤの預言には,慰めを与える光と希望の約束が収められていました。 エホバは故国へ戻してくださるのです! Đối với họ, lời tiên tri của Ê-sai chứa đựng một lời hứa an ủi về ánh sáng thiêng liêng và hy vọng—Đức Giê-hô-va sẽ đưa họ về quê hương! |
夜に見える星のほとんどは非常に遠いため,最大級の望遠鏡で見ても小さな光の点にすぎません。 Chính vì thế mà hầu hết các ngôi sao chúng ta nhìn thấy vào ban đêm đều ở cách xa Trái Đất đến độ dù có nhìn qua viễn vọng kính lớn nhất, chúng cũng chỉ là những đốm sáng mà thôi. |
そして今や約束の地は目の前にあり,船が目的地を示す光に向かって進むように,ただ約束の地に向かって進めばよいだけでした。 Giờ đây, Đất Hứa ở ngay trước mắt. Họ chỉ việc tiến vào, như con tàu tiến tới ánh sáng báo hiệu nơi cập bến. |
9 また、 星 ほし の 光 ひかり で あり、それら が 造 つく られた その 力 ちから で ある。 9 Cũng như là ánh sáng của các vì sao, và là quyền năng mà nhờ đó các vì sao đã được tạo ra vậy. |
そのようなわけで,高いビルの明るい光を見て混乱してしまうことがあるのです。 Chúng có thể bị lúng túng vì ánh sáng đèn của các tòa nhà cao tầng. |
ロ)霊的な光を「量りかご」の下に隠さない,とはどういう意味ですか。 (b) Chúng ta không giấu ánh sáng thiêng liêng dưới “cái thùng” theo nghĩa nào? |
19 エホバの民は,このような霊的な光すべてに浴しています。 なんと祝福されているのでしょう。 19 Dân sự Đức Giê-hô-va có ân phước biết bao sống hòa mình trong ánh sáng thiêng liêng này! |
ヤコブは,そのような賜物を描写して,こう述べています。「 あらゆる良い賜物,またあらゆる完全な贈り物は上から来ます。 天の光の父から下って来るのです。 Gia-cơ miêu tả về những sự ban cho ấy như sau: “Mọi ân-điển tốt-lành cùng sự ban-cho trọn-vẹn đều đến từ nơi cao và bởi Cha sáng-láng mà xuống, trong Ngài chẳng có một sự thay-đổi, cũng chẳng có bóng của sự biến-cải nào”. |
24 「『しかしその日,その患難ののちに,太陽は暗くなり,月はその光を放たず,25 星は天から落ちてゆき,天にあるもろもろの力は揺り動かされるでしょう。 24 “Trong những ngày ấy, sau kỳ tai-nạn, mặt trời sẽ tối-tăm, mặt trăng chẳng chiếu sáng nữa, 25 các ngôi sao sẽ tự trên trời rớt xuống, và thế-lực các từng trời sẽ rúng-động. |
今日ますます重要になる質問は明白です。 皆さんは暗さを増す世界でキリストの光を広めることができるように,教会の指導者を支持していますか。 Câu hỏi đang càng ngày càng gia tăng của ngày nay thật là rõ ràng: trong một thế giới tăm tối ngày nay, các anh chị em có đang đứng với các vị lãnh đạo của Giáo Hội để có thể lan truyền Ánh Sáng của Đấng Ky Tô không? |
この福音は闇の中を生きる人々に神の真理の光を届けるのです。 Phúc âm đó mang lại ánh sáng của lẽ thật thiêng liêng cho những người sống trong bóng tối. |
生徒たちはこの課程を通して,以前に学んだ事柄を神の言葉の光に照らして注意深く調べ,こうして「すべてのことを確かめ(る)」ように,また,「りっぱな事柄をしっかり守(る)」ように助けられました。( Khóa này đã giúp họ “xem-xét mọi việc”, tức nghiên cứu cẩn thận những điều họ đã học trước đây dưới ánh sáng của Lời Đức Chúa Trời, và “điều chi lành thì giữ lấy”. |
しかし,カットして磨くと四方八方に光を反射させるようになります。 Nhưng khi được cắt và đánh bóng, thì nó phản chiếu ánh sáng từ mọi mặt. |
同様に,人を惑わす「光の使い」である悪魔サタンは,神の民から神との関係を奪いたいと思っています。「 Tương tự thế, Sa-tan, kẻ giả làm “thiên-sứ sáng-láng”, muốn cướp đi mối quan hệ giữa Đức Chúa Trời và dân Ngài. |
神がわたしたちに与えてくださったあふれんばかりの光と知識に対して,わたしたちは一体何を神に返せばよいでしょうか。 Chúng ta sẽ lấy gì để báo đáp cho nguồn hiểu biết dồi dào và lẽ thật mà Thượng Đế đã trút xuống lên chúng ta? |
つまり,真理と調和した生き方をしていません。 しかし,真理と調和した歩み方を追い求めているなら,神と同じように光の中にいるのです。 Nhưng nếu chúng ta theo đuổi đường lối phù hợp với lẽ thật, chúng ta ở trong sự sáng giống như Đức Chúa Trời. |
彼らの証言の結果,イザヤの予告どおり,彼らが反射させた光に「王たち」が引き寄せられたでしょうか。 Nhờ công việc làm chứng của họ, phải chăng các “vua” đã đến nơi sự chói sáng của họ như Ê-sai đã báo trước? |
光が跳ね返るので 見えるのです Ánh sáng nảy ra khỏi nó, và chúng ta có thể thấy nó. |
4 クリスチャンは,文字どおり顔から光を放って神の栄光を反映させるわけではありませんが,エホバの栄光に満ちたご性格と目的について他の人に語るとき,その顔は輝きます。 4 Tuy không phản chiếu sự vinh hiển của Đức Chúa Trời qua gương mặt tỏa sáng như Môi-se, nhưng gương mặt của tín đồ Đấng Christ sáng rỡ khi nói với người khác về những cá tính và ý định tuyệt vời của Đức Giê-hô-va. |
そうです,光を愛する人たちは神に献身して,喜びに満ちた賛美者となるのです。 Đúng vậy, những người yêu chuộng sự sáng dâng chính mình cho Đức Chúa Trời và trở thành những người vui mừng ca ngợi ngài. |
それは,道路やスタジアムや建物の明かりが星の光より強くて美しいからでしょうか。 Phải chăng là do ánh đèn trên những con đường, sân vận động và các tòa nhà sáng và đẹp hơn các vì sao? |
暗さを増しゆく世にあって,教会の光はますます輝きを増し,ついには真昼となることでしょう。 Trong một thế giới tăm tối, ánh sáng của Giáo Hội sẽ càng lúc càng sáng tỏ cho đến khi sáng như giữa ban trưa. |
32 そして、モーセ の 息 むす 子 こ たち と アロン の 息 むす 子 こ たち は、1シオン の 山 やま の 主 しゅ の 家 いえ で、 主 しゅ の 2 栄 えい 光 こう を もって 満 み たされる で あろう。 その 息 むす 子 こ たち と は、あなたがた の こと で ある。 また、わたし の 3 教 きょう 会 かい を 築 きず き 上 あ げる ため に わたし が 召 め して 遣 つか わした 多 おお く の 者 もの も、 同 どう 様 よう で ある。 32 Và các con trai của Môi Se và A Rôn sẽ được tràn đầy avinh quang của Chúa trên bNúi Si Ôn, trong nhà của Chúa, mà các ngươi là con trai của họ; và cả nhiều người mà ta đã kêu gọi và phái đi xây dựng cgiáo hội của ta. |
それで,長老,ならびに今では奉仕の僕として知られている執事は,統治体を通して「忠実で思慮深い奴隷」によって任命されるべきであることが,およそ40年にわたって明るさを増してきた光により,明らかになりました。( Vậy, qua ánh sáng càng ngày càng sáng sủa hơn trải qua khoảng 40 năm, họ nhận thấy rằng nên để cho “đầy-tớ trung-tín và khôn-ngoan”, qua Hội đồng Lãnh đạo bổ nhiệm các trưởng lão cùng với những người trợ tế, nay được gọi là tôi tớ thánh chức (Ma-thi-ơ 24:45-47). |
イザヤの預言 ― 全人類のための光 Lời tiên tri của Ê-sai—Ánh sáng cho toàn thể nhân loại |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 蓄光 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.