脇目も振らずに trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 脇目も振らずに trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 脇目も振らずに trong Tiếng Nhật.
Từ 脇目も振らずに trong Tiếng Nhật có nghĩa là toàn tâm toàn ý. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 脇目も振らずに
toàn tâm toàn ý(wholeheartedly) |
Xem thêm ví dụ
ろばも,わき目も振らずに戸口に,そして『主人のまぐさおけ』に向かった」。 Còn con lừa, thì nó đi thẳng về cửa, và đến tận ‘máng của chủ’ ”. |
わたしたちは,いわばやしの枝を振りながら,宇宙主権者である神を一致のうちに歓呼して迎え,救いは神とそのみ子,すなわち子羊イエス・キリストに「よります」,と天と地の前で喜びにあふれて告白します。 Tay vẫy nhành chà là, nói theo nghĩa bóng, chúng ta hợp nhất tung hô Đức Chúa Trời là Đấng Thống Trị Hoàn Vũ và vui mừng công bố trước trời và đất rằng ngài và Chiên Con tức Chúa Giê-su Christ là nguồn sự cứu rỗi của chúng ta. |
3 しかし、 彼 かれ ら の 王 おう が リムハイ に 立 た てた 誓 ちか い が ある ので、 彼 かれ ら は あえて ニーファイ 人 じん を 殺 ころ し は しなかった。 それでも 彼 かれ ら は、ニーファイ 人 じん の 1 頬 ほお を 打 う ち、 権 けん 力 りょく を 振 ふ るった。 そして 彼 かれ ら の 背 せ に 2 重 おも 荷 に を 負 お わせ、 彼 かれ ら を 物 もの を 言 い えない ろば の よう に 追 お い 立 た てる よう に なった。 3 Bấy giờ chúng không dám sát hại họ vì lời thề mà vua chúng đã lập với Lim Hi; nhưng chúng tát vào amá họ và dùng quyền uy đối với họ; chúng bắt đầu đặt bnhững gánh nặng lên lưng họ, và sai khiến họ chẳng khác chi đối với con lừa câm— |
わたしがそれらの聖句を声に出して読むと,司祭は頭を横に振って,「あなたはもうだめだ」と言い,わたしたちに,もう二度と来ないようにと命じました。 Khi tôi đọc lớn tiếng các câu Kinh Thánh này, ông linh mục lắc đầu nói: “Con đi lạc rồi”. |
そして鎖を振ると プログラムした あらゆる構造に折り畳まれます この場合は 螺旋ですし この場合では 2つの正四面体が重なっています Khi bạn lắc cái chuỗi, nó sẽ xoắn lại thành bất kỳ hình dạng nào mà bạn đã lập trình như trong trường hợp này là hình xoắn ốc, hay trong trường hợp này là hai khối hộp kề nhau. |
今も覚えていますが,ある日わたしはパンチで穴を開けたときにできる小さな丸い形の紙を取り出し,1から100までの番号を振りました。 Tôi nhớ một ngày nọ, tôi lấy một vài mẩu giấy hình tròn nhỏ từ tờ giấy được đục lỗ ra và viết lên trên đó các con số từ 1 đến 100. |
暴力,心霊術,性の不道徳などが,これほど大手を振ってまかり通るようなことは,人類史上なかったことです。 Không bao giờ trong lịch sử loài người có sự hung bạo, đồng bóng, tà thuật và tình dục vô luân được phô trương đến mức độ này. |
誰 か に 教わ っ た 文 だ な 剣 を 振 る 必要 が 有 る Người nào đưa ra lệnh thi người đó phải là người ra tay. |
1 年 の 9 ヶ月 は 雪 3 ヶ月 は ヒョウ が 振る 1 năm 9 tháng tuyết rơi và 3 tháng mưa đá. |
何が押し寄せているか知らせたのに,彼らは笑って私に手を振っただけだった」と,そのパイロットは言いました。 Tôi báo cho họ biết điều gì sắp xảy đến cho họ, thế mà họ chỉ cười và ra dấu bảo tôi đi đi”. |
振戦を伴うことは少ない。 Kết quả là nó tham gia rất ít hoạt động tác chiến. |
年を取り,賢く謙遜になったヨナが,残念そうに頭を振りながら,自分の間違いや反抗,かたくなに憐れみを示そうとしなかったことを書き記しています。 Chúng ta có thể hình dung cảnh một người đàn ông cao tuổi, khôn ngoan và khiêm nhường hơn, buồn bã lắc đầu khi ghi lại lỗi lầm của chính mình, về sự cãi lời và khăng khăng không chịu tỏ lòng thương xót. |
ここに仕事のために来たのではないと 気づいたのは 同僚の3人が装甲ジープに戻り 私を空爆のただ中に残して あざ笑いながら手を振って 走り去った時です Tôi chỉ nhận ra mình không đến đó để thu thập thông tin khi 3 người họ quay trở lại chiếc xe Jeep bọc thép lái xe đi, vẫy tay và nhạo bángi, để lại tôi phía sau với khu vực không kích. |
アイツ は メモリー を 目 の 前 で 振 っ て みせ た 'Cậu ấy cho tôi thấy cái thẻ nhớ, cậu ấy vẫy nó trước mặt tôi.' |
その晩,私たちがボートに乗り込み,モーリサックの集落からボートを出そうとしたとき,大勢の人たちが浜辺に出てきて,手に入れた書籍やブロシュアーを振りながら私たちを見送ってくれた」。 “Khi chúng tôi xuống xuồng tối hôm đó để chèo ra từ làng Moriusaq, có khá đông người xuống bãi biển để tiễn chúng tôi, vẫy những cuốn sách và sách mỏng mà họ mới nhận được”. |
彼らは公判中黙って座り 時折家族や友人に手を振ります Họ giữ im lặng suốt những chặng đường, thỉnh thoảng vẫy tay về phía gia đình và bạn bè |
パメラ:いかがでしょう わかっていれば 首を振っているのを見つけるのは簡単ですね PM: Được rồi, những cái lắc đầu đó sẽ dễ phát hiện hơn một khi bạn đã chú ý. |
強く振るとバラバラになりますが Bạn lắc nó thật mạnh và nó bị gẫy ra. |
□ 彼らがやしの枝を振っていることは何を意味していますか □ Việc phất nhành chà là có nghĩa gì? |
「はい」といいつつ頭を「いいえ」と振ったり Chúng ta nói "có", chúng ta lắc đầu khi nói "không." |
元気 だ よ ケツ を 振 っ て 光 ら せ て る ぜ Bà cậu thế nào rồi? |
機敏なパイロットは,ただちに機首を左に振って空中衝突を回避し,自分自身の命とほかの乗員と乗客の命を守りました。 Lập tức ông lạn xéo qua bên trái, bởi vậy tránh được một cuộc đụng máy bay trên không, cứu sống chính mình và hành khách. |
サタンは地上に采配を振っています。 Kẻ nghịch thù đã được thả ra trên thế gian. |
彼女は手を振り 2時間は 叫び続けたように感じました Cô vẫy tay và cảm giác như cô phải hét lớn trong vòng khoảng 2 tiếng. |
14 ニーファイ 人 じん は、 必 ひつ 要 よう で あれ ば 血 ち を 流 なが して で も 敵 てき に 対 たい して 自 じ 衛 えい する よう に 教 おし えられて いた。 さらに、 自 じ 分 ぶん から 1 危 き 害 がい を 加 くわ えない よう に、また 敵 てき に 立 た ち 向 む かう の で なければ、すなわち 自 じ 分 ぶん の 命 いのち を 守 まも る ため で なければ、 決 けっ して 剣 つるぎ を 振 ふ り 上 あ げない よう に と も 教 おし えられて いた。 14 Giờ đây, dân Nê Phi đã được dạy là phải tự vệ chống lại kẻ thù mình, dù có phải đổ máu, nếu thấy cần; phải, và họ còn được dạy là ađừng bao giờ gây hấn với ai, phải, và đừng bao giờ tuốt gươm ra, trừ phi khi phải chống kẻ thù, hay phải bảo tồn mạng sống mình. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 脇目も振らずに trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.