現在地 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 現在地 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 現在地 trong Tiếng Nhật.
Từ 現在地 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là thịnh hành, phổ biến, dòng || hiện hành, dòng nước, hiện tại. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 現在地
thịnh hành(current) |
phổ biến(current) |
dòng || hiện hành(current) |
dòng nước(current) |
hiện tại(current) |
Xem thêm ví dụ
緊急通報を最初に受けた人があなたの現在地をすぐに特定できるようにするには、緊急通報番号をダイヤルします。 Để giúp những người ứng cứu đầu tiên nhanh chóng tìm thấy bạn, hãy gọi một số điện thoại khẩn cấp. |
「グーグルナウ」は ユーザーの現在地を知っていて ユーザーが必要とするだろうものを 把握しています Anh biết đấy, Với Google Now, nó biết rằng anh đang ở đâu, nó biết rằng anh đang cần gì. |
お子様がアクセスするウェブサイトに対して、お子様自身がサイトの許可(現在地情報、カメラ、通知などの使用許可)を設定できるかどうかを保護者が決めることができます。 Bạn có thể quyết định có hoặc không cho phép con cấp quyền của trang web cho các trang web con truy cập, bao gồm quyền sử dụng vị trí, máy ảnh và thông báo. |
ヒント: 現在地で速度制限機能が利用可能な場合は、ナビの使用中に速度制限アイコン([Circle_speed_limit] または [Box_speed_limit])をタップして、スピードメーターをオンまたはオフにできます。 Mẹo: Nếu tính năng Giới hạn tốc độ dùng được ở vị trí của bạn, bạn có thể bật hoặc tắt đồng hồ tốc độ bằng cách chạm vào biểu tượng Giới hạn tốc độ [Circle_speed_limit]/[Box_speed_limit] trong quá trình dò đường. |
ちょうどGPSがあれば現在地を知って目的の場所に到達できるように,調査用の道具を活用するなら,自分が今どこにいて,どうすれば命への道を歩み続けることができるかを見極められます。 Giống như tấm bản đồ có thể giúp một người xác định mình đang ở đâu và tìm được đường đi, những công cụ nghiên cứu giúp người ấy biết mình đang đi đường nào và hiểu rõ làm sao để tiếp tục đi trên con đường dẫn đến sự sống. |
お子様の現在地の共有を管理するには、お子様の位置情報の設定をオンまたはオフにします。 Để cho phép hoặc không cho phép con bạn chia sẻ thông tin vị trí của con, bạn có thể bật hoặc tắt tùy chọn cài đặt vị trí của con. |
インターネットを使用している場合は、現在地に近い可能性があるネットワーク プロバイダの住所が共有されます。 Khi sử dụng Internet, bạn chia sẻ địa chỉ nhà mạng có thể ở gần vị trí của bạn. |
商品をさまざまな都市で販売している場合や、さまざまな地域に店舗を展開している場合は、広告カスタマイザを使用すれば、ユーザーの現在地やユーザーが関心のある場所に応じて、広告の詳細を変化させることができます。 Nếu bạn bán sản phẩm ở nhiều thành phố khác nhau hoặc nếu bạn có cửa hàng ở nhiều nơi, bạn có thể sử dụng tùy biến để cập nhật chi tiết quảng cáo dựa vào vị trí thực của ai đó hoặc vị trí họ quan tâm. |
13 歳(またはお住まいの国の該当する年齢)以上で、既存の Google アカウントに管理機能が設定されているお子様は、いつでも現在地の共有を停止できます。 Trẻ em trên 13 tuổi (hoặc độ tuổi thích hợp theo quy định ở quốc gia bạn) có Tài khoản Google hiện tại đã được thêm tính năng giám sát trước đó có thể dừng tính năng chia sẻ vị trí bất cứ lúc nào. |
ご自分の Google アカウントで登録し、現在地を選択します。 Đăng ký bằng tài khoản Google của bạn và chọn vị trí hiện tại của bạn. |
ただし、引き続き、ユーザーのおおまかな現在地や、訪問しているウェブサイトのコンテンツといった情報をもとにターゲティングした広告が表示されます。 Quảng cáo vẫn có thể được nhắm mục tiêu dựa trên thông tin như vị trí chung của bạn hoặc nội dung trang web bạn đang truy cập. |
現在地 始まりの場所です Chúng ta hãy bắt đầu nhé! |
Google は、自宅の住所が利用できない場合、職場の住所や端末の現在地を利用することがあります。 Nếu không có vị trí nhà riêng của bạn, thì Google có thể sử dụng vị trí cơ quan của bạn hoặc vị trí hiện tại của thiết bị. |
Android 緊急位置情報サービス(ELS)がお住まいの国やご利用のモバイル ネットワークで提供されている場合は、ELS をオフにしていなければ、スマートフォンが ELS を使用して現在地情報を自動的に送信します。 Nếu Dịch vụ vị trí khẩn cấp của Android hoạt động ở quốc gia và trên mạng di động của bạn, và bạn không tắt Dịch vụ vị trí khẩn cấp, thì điện thoại sẽ tự động gửi thông tin vị trí của thiết bị bằng dịch vụ này. |
たとえば、現在地情報を共有すると、近くの飲食店などをよりすばやく見つけることができます。 Ví dụ: bằng cách chia sẻ thông tin vị trí, bạn có thể tìm thấy cửa hàng thực phẩm gần bạn nhanh hơn. |
実際,前の研究記事で述べたように,エホバの王国を告げ知らせる「ものみの塔」誌は,現在地上で最も広く配布されている雑誌です。 Như được đề cập trong bài trước, tạp chí Tháp Canh, là tạp chí thông báo Nước của Đức Giê-hô-va, giờ đây là tạp chí phát hành rộng rãi nhất thế giới! |
保護者が端末の位置情報の設定とロケーション履歴をオフにすることで、お子様との現在地の共有を停止できます。 Trong tương lai, cha mẹ có thể dừng tính năng chia sẻ thông tin vị trí cho con mình bằng cách tắt tùy chọn cài đặt vị trí thiết bị và Lịch sử vị trí. |
利用者の「15%が自分の現在地情報や旅行プランを,34%が生年月日を,小さな子どものいる親の21%が子どもの名前や写真を投稿して」いました。 Có 15% người sử dụng đăng nơi ở hoặc kế hoạch đi du lịch, 34% đăng đầy đủ ngày sinh và 21% người có trẻ con ở nhà đăng ảnh và tên của con mình”. |
ヒント: 現在地情報は検索にも反映されているため、検出精度を改善すれば、より的確な検索結果が表示されます。 Mẹo: Điều này cũng sẽ cải thiện kết quả tìm kiếm và nâng cao mức độ liên quan của kết quả đó đối với bạn. |
検索で自分の現在地が使用されないようにするには: Cách ngừng sử dụng vị trí của bạn trong các lệnh tìm kiếm: |
変更した SSID を Google にすぐ送信するには、Wi-Fi がオンになっている Android 端末で Google マップを開いて現在地機能 [場所] をタップし、ご利用の Wi-Fi アクセス ポイントの近くを現在地に設定します。 Để đảm bảo SSID đã thay đổi được gửi tới Google nhanh chóng, hãy mở Google Maps trên thiết bị Android đang bật Wi-Fi. |
わたしの電話に埋め込まれたこの小さな装置は,わたしには想像も及ばない方法で,現在地を正確に示し,行きたい場所まで正確に誘導してくれます。 Bằng cách nào đó, về phương diện nào đó, tôi còn không thể tưởng tượng ra được thiết bị nhỏ bé này nằm ngay trong điện thoại của tôi, lại có thể xác định chính xác tôi đang ở đâu và cho tôi biết chính xác cách đi đến nơi tôi muốn đi. |
Datally では、付近の高品質の Wi-Fi ネットワークを表示して、その場所への経路を表示するために、ユーザーの現在地情報を使用します。 Datally sử dụng vị trí của bạn để hiển thị các mạng Wi-Fi chất lượng cao ở gần bạn và cung cấp cho bạn chỉ đường để đến đó. |
現在地機能など、iPhone / iPad 向け Google マップのその他の位置情報サービスには適用されません。 Cài đặt này không kiểm soát các dịch vụ vị trí khác trong Google Maps dành cho iPhone hoặc iPad, bao gồm cả Vị trí của tôi. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 現在地 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.