うぞうぞ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ うぞうぞ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ うぞうぞ trong Tiếng Nhật.
Từ うぞうぞ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là thận trọng, rón rén, sợ hãi, cẩn thận, gượng nhẹ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ うぞうぞ
thận trọng(gingerly) |
rón rén(gingerly) |
sợ hãi(fearfully) |
cẩn thận(gingerly) |
gượng nhẹ(gingerly) |
Xem thêm ví dụ
人々 ひとびと の 住 す む 多 おお く の 世 せ 界 かい を 見 み る。 無 む 数 すう の 世 せ 界 かい が 御 おん 子 こ に よって 創 そう 造 ぞう された。 神 かみ の 業 わざ と 栄 えい 光 こう は 人 ひと の 不 ふ 死 し 不 ふ 滅 めつ と 永遠 えいえん の 命 いのち を もたらす こと で ある。 Thượng Đế hiện ra cho Môi Se thấy—Môi Se được biến hình—Ông chạm trán với Sa Tan—Môi Se trông thấy nhiều thế giới có dân cư ở—Có vô số thế giới đã được Vị Nam Tử sáng tạo—Công việc và vinh quang của Thượng Đế là để mang lại sự bất diệt và cuộc sống vĩnh cửu cho loài người. |
51 そして、1 確 かく 信 しん を 得 え た 者 もの たち は 皆 みな 、 武 ぶ 器 き を 捨 す て、また 憎 ぞう 悪 お と 先 せん 祖 ぞ の 言 い い 伝 つた え も 捨 す てた。 51 Và tất cả những ai được athuyết phục đều cất bỏ khí giới chiến tranh của mình và xóa bỏ hận thù cùng truyền thống của tổ phụ họ. |
16 彼 かれ ら は 主 しゅ の 義 ぎ を 打 う ち 立 た てる ため に 主 しゅ を 1 求 もと めよう と せず に、すべて の 人 ひと が 2 自 じ 分 ぶん の 3 道 みち を、 自 じ 分 ぶん の 神 かみ の 4 像 ぞう を 求 もと めて 歩 あゆ む。 その 像 ぞう は 俗 ぞく 世 せ の 形 かたち で あり、その 本質 ほんしつ は 偶 ぐう 像 ぞう の それ で ある。 それ は 5 古 ふる びて、バビロン、まことに 大 おお いなる 6バビロン に おいて 滅 ほろ び、バビロン は 倒 たお れる。 16 Chúng không atìm đến Chúa để thiết lập sự ngay chính của Ngài, nhưng mọi người lại đi theo bcon đường criêng của mình, và theo dhình ảnh một Thượng Đế riêng của mình, một hình ảnh theo kiểu thế gian, và thực chất của nó chỉ là một hình tượng, đã ecũ kỹ đi và sẽ bị diệt vong tại fBa Bi Lôn, ngay cả Ba Bi Lôn vĩ đại kia cũng sẽ sụp đổ. |
24 1 彼 かれ に よって、 彼 かれ を 通 つう じて、 彼 かれ から、もろもろ の 2 世 せ 界 かい が 現在 げんざい 創 そう 造 ぞう され、また 過 か 去 こ に 創 そう 造 ぞう された。 そして、それら に 住 す む 者 もの は 神 かみ の もと に 生 う まれた 3 息 むす 子 こ や 娘 むすめ と なる」と。 24 Rằng, bởi aNgài, qua Ngài và do Ngài mà bcác thế giới đã và đang được sáng tạo, và dân cư trên ấy là ccon trai và con gái của Thượng Đế sinh ra. |
19 もしも 彼 かれ ら が 心 こころ から 悔 く い 改 あらた めて、 全 ぜん 知 ち の 創 そう 造 ぞう 主 ぬし の 介在 かいざい を 受 う けなかった なら ば、 彼 かれ ら は 必 かなら ず 現在 げんざい まで 奴 ど 隷 れい の 状 じょう 態 たい の まま で いた に 違 ちが いない。 19 Và nếu không có sự can thiệp của Đấng Sáng Tạo đầy thông sáng của họ, và sở dĩ có điều này là vì họ đã biết thành thật hối cải, thì mãi tới bây giờ họ vẫn không tránh khỏi vòng nô lệ. |
16 それゆえ、 人 ひと が 一 ひと 人 り の 1 妻 つま を 持 も つ こと、また 彼 かれ ら 二 ふた 人 り が 2 一体 いったい と なる こと は 正 せい 当 とう で ある。 これ は すべて、3 地 ち が その 創 そう 造 ぞう の 目 もく 的 てき に かなう ため で あり、 16 Vậy nên, điều hợp pháp là đàn ông phải có avợ, và cả hai sẽ nên bmột thịt, và phải có mọi sự này để ctrái đất mới có thể đáp ứng được mục đích sáng tạo ra nó; |
これ は アダム の 歴代 れきだい の 書 しょ で、 次 つぎ の とおり で あった。 すなわち、 神 かみ は 人 ひと を 創 そう 造 ぞう された 日 ひ に、 神 かみ に かたどって 人 ひと を 造 つく られた。 Và đây là dsách về các dòng dõi của A Đam, có chép: Ngày mà Thượng Đế sáng tạo ra loài người, Ngài đã làm nên họ giống như Ngài; |
30 しかし、わたし の すべて の 裁 さば き が 人々 ひとびと に 明 あき らか に される わけ で は ない こと を 覚 おぼ えて おき なさい。 言 こと 葉 ば が わたし の 口 くち から 出 で る と、その とおり に 成 じょう 就 じゅ する。 すなわち、わたし の 御 み 霊 たま の 力 ちから で ある わたし の 力 ちから の 言 こと 葉 ば に よって わたし が 創 そう 造 ぞう した すべて の もの に 関 かん して、1 先 さき の もの は 後 あと に なり、 後 あと の もの は 先 さき に なる の で ある。 30 Nhưng hãy nhớ rằng tất cả những điều phán xét của ta chưa được ban cho loài người; và những lời từ miệng ta nói ra đều sẽ được ứng nghiệm, rằng anhững kẻ đầu tiên sẽ trở thành những kẻ sau cùng, và những kẻ sau cùng sẽ trở thành những kẻ đầu tiên, trong tất cả mọi vật do ta sáng tạo bằng lời của quyền năng của ta, đó là quyền năng của Thánh Linh ta. |
14 そして 彼 かれ ら は、さらに テアンクム の 町 まち に 向 む かって 進 しん 軍 ぐん し、その 町 まち から 民 たみ を 追 お い 払 はら い、 女 おんな 子 こ 供 ども を 大 おお 勢 ぜい 捕 ほ 虜 りょ に し、 自 じ 分 ぶん たち の 1 偶 ぐう 像 ぞう の 神 かみ に いけにえ として ささげた。 14 Và chúng còn tiến quân lên đánh chiếm thành phố Tê An Cum. Chúng đánh đuổi dân cư ngụ trong thành phố ra ngoài, và bắt cầm tù cả đàn bà lẫn trẻ con, và đem họ làm vật hy sinh, tế acác tượng thần của chúng. |
25 さらに また、まことに、わたし は あなたがた に 言 い う。 1 地 ち 球 きゅう は 日 ひ の 栄 さか え の 王 おう 国 こく の 律 りっ 法 ぽう に 従 したが う。 地 ち 球 きゅう は その 創 そう 造 ぞう の 目 もく 的 てき を 達 たっ して、 律 りっ 法 ぽう に 背 そむ かない から で ある。 25 Và lại nữa, thật vậy ta nói cho các ngươi hay, atrái đất tuân theo luật pháp của vương quốc thượng thiên, vì nó làm tròn mục đích tạo dựng của nó và nó không phạm luật pháp— |
30 人 ひと が 地 ち の 微 び 粒 りゅう 子 し 、まことに この 地 ち 球 きゅう の よう な 幾 いく 百万 ひゃくまん の 1 地 ち 球 きゅう を 数 かぞ える こと が できた と して も、それ は あなた が 2 創 そう 造 ぞう された もの の 数 かず の 始 はじ め に も 至 いた り ません。 あなた の とばり は 今 いま なお 広 ひろ がって います。 それでも、あなた は そこ に おられ、あなた の 懐 ふところ は そこ に あり ます。 また、あなた は 公 こう 正 せい な 御 お 方 かた です。 とこしえ に 憐 あわ れみ 深 ぶか く、 思 おも いやり の 深 ふか い 御 お 方 かた です。 30 Và nếu loài người có thể đếm được hết những phần nhỏ của trái đất, phải, ahàng triệu trái đất giống như trái đất này, thì điều đó cũng chưa có thể gọi là bước đầu cho con số của bnhững vật sáng tạo của Ngài; và các bức màn của Ngài vẫn còn trải ra; và Ngài vẫn còn đó, và lòng Ngài vẫn ở đó; và Ngài vẫn công bình; Ngài vẫn thương xót và nhân từ mãi mãi; |
神 かみ が まします こと と、 神 かみ が 天 てん と 地 ち の 万物 ばんぶつ を 創 そう 造 ぞう された こと を 信 しん じ なさい。 神 かみ は すべて の 1 知 ち 恵 え を 備 そな え、また 天 てん と 地 ち の 両方 りょうほう で 一 いっ 切 さい の 権 けん 威 い を 持 も って おられる こと を 信 しん じ なさい。 さらに、 人 ひと は 主 しゅ が 2 理 り 解 かい される 事 こと 柄 がら すべて は 理 り 解 かい しない と いう こと を 信 しん じ なさい。 9 Hãy tin nơi Thượng Đế; hãy tin là Ngài hằng hữu, và Ngài đã sáng tạo vạn vật, cả trên trời lẫn dưới đất; hãy tin rằng Ngài có mọi asự thông sáng, mọi quyền năng, cả trên trời lẫn dưới đất; hãy tin rằng loài người không bhiểu tất cả những sự việc mà Chúa có thể hiểu được. |
2 「あなたがた すべて の 1 異 い 邦 ほう 人 じん よ、あなたがた の 悪 わる い 道 みち を 離 はな れ なさい。 あなた の 悪 あく 事 じ 、 偽 いつわ り、 欺 あざむ き、みだら な 行 おこな い、 秘 ひ 密 みつ の 忌 い まわしい 行 おこな い、 偶 ぐう 像 ぞう 礼 れい 拝 はい 、 殺 さつ 人 じん 、 偽 ぎ 善 ぜん 売 ばい 教 きょう 、ねたみ、 争 あらそ い、あらゆる 悪 あく 事 じ と 忌 い まわしい 行 おこな い を 2 悔 く い 改 あらた め、わたし の もと に 来 き て、わたし の 名 な に よって バプテスマ を 受 う け なさい。 2 Hỡi tất cả anhững người Dân Ngoại, hãy lánh xa những đường lối tà ác của mình; và hãy bhối cải những hành động xấu xa của các ngươi, cùng những sự dối trá, lường gạt, tà dâm, âm mưu liên kết bí mật, những sự thờ phượng thần tượng, sát nhân, sự mưu chước tăng tế, lòng ganh tị, tranh giành, cùng tất cả mọi điều tà ác và khả ố khác của các ngươi; các ngươi hãy đến cùng ta và chịu phép báp têm trong danh ta, để các ngươi có thể nhận được sự xá miễn tội lỗi của mình và được dẫy đầy Đức Thánh Linh, ngõ hầu các người có thể được ctính chung vào với dân của ta là những người trong gia tộc Y Sơ Ra Ên. |
8 そして この 御 お 方 かた は、1 イエス・ キリスト、2 神 かみ の 御 おん 子 こ 、3 天 てん 地 ち の 父 ちち 、 時 とき の 初 はじ め から の 万物 ばんぶつ の 創 そう 造 ぞう 主 ぬし と 呼 よ ばれ、4 母 はは は 5 マリヤ と 呼 よ ばれる。 8 Và Ngài sẽ được gọi là aGiê Su Ky Tô, bVị Nam Tử của Thượng Đế, cCha của trời đất, Đấng Sáng Tạo tất cả mọi sự vật từ lúc khởi đầu, và dmẹ của Ngài sẽ được gọi là eMa Ri. |
39 残 のこ り の 長老 ちょうろう たち は、 教 きょう 会 かい を 1 見 み 守 まも り、また 周 まわ り の 地 ち 域 いき で 御 み 言 こと 葉 ば を 告 つ げ 知 し らせ なさい。 また、2 偶 ぐう 像 ぞう 礼 れい 拝 はい や 悪 あく 事 じ が 行 おこな われない よう に、 自 じ 分 ぶん の 手 て を 使 つか って 働 はたら き なさい。 39 Còn số các anh cả ở lại phải atrông coi các chi nhánh giáo hội, và rao truyền lời của Thượng Đế trong những vùng chung quanh họ; và họ phải làm việc bằng chính bàn tay của mình để không có việc btôn thờ hình tượng và sự tà ác được thực hành. |
神 かみ は 天 てん と 地 ち を 創 そう 造 ぞう される。 すべて の 生 い き 物 もの が 創 そう 造 ぞう される。 神 かみ は 人 ひと を 造 つく り、ほか の すべて の もの を 治 おさ め させられる。 Thượng Đế sáng tạo các tầng trời và đất—Tất cả mọi hình thể của sự sống được sáng tạo—Thượng Đế làm nên loài người và ban cho loài người quyền quản trị tất cả mọi vật khác. |
2 それ は、この よう に すれ ば、レーマン 人 じん に 主 しゅ なる 彼 かれ ら の 神 かみ の こと を 悟 さと らせ、 彼 かれ ら の 先 せん 祖 ぞ の 罪 ざい 悪 あく を 立 りっ 証 しょう し、ニーファイ 人 じん に 対 たい する 1 憎 ぞう 悪 お を なく させ、 主 しゅ なる 彼 かれ ら の 神 かみ を 信 しん じて 喜 よろこ ばせ、 互 たが いに 友好 ゆうこう を 深 ふか め させて、また ニーファイ 人 じん と レーマン 人 じん の 両方 りょうほう に 対 たい して 主 しゅ なる 彼 かれ ら の 神 かみ が 与 あた えて くださった 全 ぜん 地 ち に、もはや 争 あらそ い が ない よう に する こと が できる と 思 おも った から で ある。 2 Để may ra họ có thể mang đến cho dân ấy hiểu biết về Chúa, Thượng Đế của họ, cùng chứng giải cho họ biết về sự bất chính của tổ phụ họ; và để may ra có thể giúp họ dứt bỏ mối ahận thù với dân Nê Phi, hầu cho họ cũng có thể được mang tới sự vui mừng trong Chúa, Thượng Đế của họ, khiến cho hai dân tộc này có thể trở nên thân thiện với nhau, và nhờ thế sẽ không còn sự tranh chấp nào xảy ra trên dải đất mà Chúa, Thượng Đế của họ, đã ban cho họ. |
18 また、 神 かみ は 人 ひと を 1 創 そう 造 ぞう された。 すなわち、 御 ご 自 じ 分 ぶん の 2 形 かたち に、 御 ご 自 じ 分 ぶん に 似 に せて、 男 おとこ と 女 おんな に 創 そう 造 ぞう された。 18 Và rằng Ngài asáng tạo loài người, nam và nữ, theo bhình ảnh của chính Ngài, và Ngài tạo ra họ giống như Ngài; |
わたし の 創 そう 造 ぞう 主 ぬし は いつ わたし を 聖 きよ めて くださり、わたし が 安 あん 息 そく を 得 え て、 義 ぎ が しばらく の 間 あいだ わたし の 面 おもて に ある よう に して くださる の か。」 Chừng nào Đấng Sáng Tạo của tôi mới thánh hóa cho tôi, để tôi có thể an nghỉ, và để cho sự ngay chính được ở trên mặt tôi một thời gian? |
悪 あく 人 にん が 悪 あく 人 にん を 罰 ばっ する。 これまで イスラエル 全体 ぜんたい の どこ に も なかった ひどい 悪 あく 事 じ が 広 ひろ がる。 女 おんな 子 こ 供 ども が 偶 ぐう 像 ぞう の いけにえ に される。 Chiến tranh và tàn sát tiếp diễn—Kẻ ác trừng phạt kẻ ác—Sự tà ác lớn lao hơn bao giờ hết trong tất cả gia tộc Y Sơ Ra Ên—Phụ nữ và trẻ con bị đem làm vật hy sinh, tế các tượng thần—Dân La Man bắt đầu càn quét dân Nê Phi trước mắt chúng. |
3 そして、 町 まち を 囲 かこ む これら の 木 もく 材 ざい の 建造 けんぞう 物 ぶつ の 上 うえ に、 先端 せんたん の とがった 杭 くい で 柵 さく を 造 つく らせた。 この 杭 くい は 丈 じょう 夫 ぶ で、 丈 たけ が 高 たか かった。 3 Và trên những hàng rào cây đó, ông cho dựng lên những hàng cọc nhọn; và những cọc nhọn này rất cao và chắc chắn. |
5 そして、 飢 き 饉 きん が 和 やわ らいだ。 すると、 父 ちち は ハラン に とどまり、そこ に 住 す んだ。 ハラン に は 多 おお く の 羊 ひつじ の 群 む れ が あった から で ある。 父 ちち は 再 ふたた び 1 偶 ぐう 像 ぞう 礼 れい 拝 はい に 戻 もど り、その ため に ハラン に とどまった。 5 Và nạn đói giảm lần; và cha tôi lưu lại tại Ha Ran và cư ngụ ở đó, vì ở Ha Ran có nhiều đàn gia súc; và cha tôi lại quay về aviệc thờ phượng hình tượng của mình, vậy nên ông tiếp tục ở Ha Ran. |
6 また, 地 ち 上 じょう のだれをも, 創 そう 造 ぞう 主 ぬし ,あるいは 天 てん の 父 ちち と 呼 よ んではならない。 6 Và đừng gọi người nào ở thế gian là đấng sáng tạo của các ngươi, hay Cha thiên thượng của các ngươi; vì chỉ có một đấng sáng tạo và Cha thiên thượng của các ngươi, là đấng ở trên thiên thượng. |
そして 朝 あさ に なる と、1 暗 くら 闇 やみ は 地 ち の 面 おもて から 消 き え 去 さ り、 地 ち が 揺 ゆ れ 動 うご く の は やみ、 岩 いわ が 裂 さ ける の も やみ、 恐 おそ ろしい うなり は 静 しず まり、 騒々 そうぞう しい 音 おと は すべて やんだ。 Và lúc ấy vào một buổi sáng, abóng tối tan khỏi mặt đất, và trái đất ngừng rung động, các tảng đá không nứt rạn nữa, tiếng gào thét ghê sợ chấm dứt, và tất cả những tiếng hỗn độn ồn ào khác cũng ngưng hẳn. |
28 しかし、わたし は この 後 のち 、わたし 自 じ 身 しん から 創 そう 造 ぞう の 初 はじ め まで さかのぼって 年代 ねんだい 記 き を 書 か く よう に しよう。 数々 かずかず の 1 記 き 録 ろく が わたし の 手 て に 入 はい り、わたし は 現在 げんざい まで それ を 所 しょ 有 ゆう して いる から で ある。 28 Nhưng tôi sẽ cố gắng, từ bây giờ trở đi, trình bày khái quát về niên đại ký bắt đầu từ thời của tôi trở ngược lại thời lúc mới bắt đầu sáng tạo, vì anhững biên sử đã đến tay tôi, là những biên sử mà tôi nắm giữ cho đến bây giờ. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ うぞうぞ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.