うそつき trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ うそつき trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ うそつき trong Tiếng Nhật.
Từ うそつき trong Tiếng Nhật có nghĩa là kẻ nói dối. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ うそつき
kẻ nói dốinoun 偉大な教え手は,はっきり,悪魔はうそつきだと言われました。 Thầy Vĩ Đại nói rằng Ma-quỉ là kẻ nói dối! |
Xem thêm ví dụ
その結果,ある人たちは動揺し,そのようなうそを信じ込んでしまいます。 Một số người bị lừa và tin vào những lời nói dối đó. Họ trở nên bức xúc, thậm chí tức giận. |
しかし次に,その霊の被造物は神の言われたことに反対し,不従順の結果についてうそをつき,こう言いました。「 あなた方は決して死ぬようなことはありません。 * Ê-va đã trả lời đúng, vì chồng bà đã cho bà biết. |
また,無実だと分かっている人を死なせるためにうそをつくなら,自分自身が命を奪われることになりました。 Nếu người ấy khai gian và khiến người vô tội bị xử tử thì người ấy phải đền bằng mạng sống của mình. |
ヤコブ 4:8)最高の父エホバ神との緊密な結びつきから生まれる安心感,それに勝る安らかさがあるでしょうか。 Còn điều gì có thể khiến bạn an tâm hơn ngoài mối quan hệ gần gũi với Giê-hô-va Đức Chúa Trời, người Cha không ai sánh bằng? |
神が憎む事柄の中に,「偽りの舌」と「うそを吐く偽りの証人」が挙げられています。( Trong số những điều mà Đức Chúa Trời ghét có cái “lưỡi dối-trá” và “kẻ làm chứng gian và nói điều dối” (Châm-ngôn 6:16-19). |
彼らが平和と安全を求めてこの世の同盟を信頼したことは「うそ」であり,その「うそ」はバビロンの軍隊という鉄砲水によって洗い流されてしまいました。 Sự kiện họ trông cậy nơi các nước đồng minh thế gian để có hòa bình và an ninh là “sự nói dối” và chúng đã bị đoàn quân của Ba-by-lôn quét sạch như nước lũ. |
うそをついていると,うそをつくという習慣に容易にはまってしまう可能性があります。 Kẻ nói dối có thể dễ dàng phát triển thói quen nói dối. |
PMSなら理想の女性というタイトルを失うことなく 怒りや不平 いらつきを 表明できます PMS đã trở thành giấy phép để được giận dữ, phàn nàn, khó chịu, mà không mất đi hình tượng một phụ nữ tốt. |
箴言 12:13)うそをつくことは唇の違犯であり,それを習慣にする人にとっては死を招くわなとなります。( (Châm-ngôn 12:13) Nói dối là sự vi phạm của môi miệng; nó trở thành cái bẫy gây tử vong cho người quen nói dối. |
13 (イ)うそを言うことや盗むことの始まりに関するどんな事柄は,わたしたちにそういうことを避けさせるものとなりますか。( 13. a) Có điều gì trong nguồn gốc của sự nói dối và việc lấy trộm khiến chúng ta nên tránh những điều này? |
あからさまなうそはついていないとしても,「欺いてはならない」という神の指示に従っていることになるでしょうか。 Dù chúng ta không nói dối trắng trợn, nhưng nói sao về mệnh lệnh của Đức Chúa Trời là: “Chớ lừa-đảo”? |
* (ヨハネ第一 2:24; 3:24)ですから,追随者たちは,キリストのおきてを守るならキリストと結びついたままでいることになり,その結びつきによって実を結ぶことができるのです。 * (1 Giăng 2:24) Như vậy, bằng cách vâng giữ các điều răn của Đấng Christ, môn đồ ngài tiếp tục ở trong ngài, và sự hợp nhất này giúp họ kết quả. |
箴言 12:22)真実でないと分かっているうわさ話をわざと始めたり,言いふらしたりすると,うそをついていることになります。 クリスチャンは「偽りを捨て去(り)」,「おのおの隣人に対して真実を語(る)」べきであると聖書は述べています。 ―エフェソス 4:25。 (Châm-ngôn 12:22) Cố ý bịa đặt hay đồn tin giả tức là nói dối, và Kinh Thánh nói rằng tín đồ Đấng Christ phải “chừa sự nói dối” và “nói thật với kẻ lân-cận mình”.—Ê-phê-sô 4:25. |
この話からどんなことを学べると思いますか。 ― 一つは,うそをついてはいけない,ということです。 Con nghĩ chúng ta có thể rút ra bài học nào?— Chúng ta học được một điều là không nên bịa đặt và kể những câu chuyện không có thật. |
古くからある村は どこでも同じですが ヴィラグランデも こうした構造がなければ― 村の防壁や 大会堂や 広場がなければ― 存続できなかったでしょう 防備や社会の結びつきが 村のあり方を決めるのです Bởi vì giống như các ngôi làng thời xưa, Villagrande không thể tồn tại mà thiếu đi kết cấu này, không có những bức tường hay nhà thờ này, không có những quảng trường như này, mục đích phòng vệ và gắn kết xã hội định hình lên kiến trúc làng. |
創世記 4:9)こうして,あからさまなうそをつき,自分の責任を否定することによって,カインは非情さを露呈しました。 (Sáng-thế Ký 4:9) Lời nói dối trắng trợn và phủ nhận trách nhiệm đó phơi bày tâm địa của Ca-in. |
答えには,親に対してや,ビショップや支部会長との面接でうそをつくことが含まれるであろう。) (Các câu trả lời có thể gồm có việc nói dối cha mẹ hoặc trong các cuộc phỏng vấn với vị giám trợ hay chủ tịch chi nhánh). |
でも,欲しい物を得ようとして,うそをついてもよいでしょうか。 Tuy nhiên, con có nên nói dối để có cho bằng được thứ mình muốn không?— Không nên chút nào. |
思いやりの欠けたうわさや,いわれのない批判,うそなどを広めるなら,『罪のない血を流す』ことはないにしても,他の人の良い評判を損なう恐れは確かにあります。 Khi lan truyền những lời đồn đại không tử tế, những lời phê phán vô căn cứ, hoặc những lời nói dối, có thể chúng ta không “làm đổ huyết vô-tội”, nhưng chắc chắn chúng ta có thể làm mất thanh danh của người khác. |
だれにせよ,もし自分の思いと心に,うそ,愚かな冗談,また不義な事柄,不道徳な事柄,徳とされない事柄,憎むべき事柄,忌むべき事柄などを満たすなら,クリスチャンとしての喜びを保つことはできません。 Không ai có thể giữ sự vui mừng của đạo đấng Christ nếu người đó chứa đầy trong tâm và trí mình những lời dối trá, giễu cợt lố lăng, và những điều không công bình, vô luân, thiếu đạo đức, đầy thù hằn và gớm ghiếc. |
イ)詩編 146編4節は,死者についてのサタンのうそをどのように暴露していますか。 (b) Thi thiên 146:4 vạch trần lời nói dối của Sa-tan về cái chết như thế nào? |
つまり次に ハエが同じ匂いと出くわしたとき、 結びつきは伝達器官を動かし、 回避行動をとります。 Thế là trong lần tiếp theo, nếu như những chú ruồi này cảm thấy mình đang chạm trán với mùi hương cũ, kết nối này đã đủ mạnh để khởi động mô tơ và tạo ra phản ứng chạy trốn. |
これはうそをつくことが癖になっている人々の見方です。 Đó là quan điểm của những người quen nói dối, họ không có sự thấu cảm nào cả cho những người mà họ lường gạt. |
それどころか,「偽りの舌」,「罪のない血を流している手」,「うそを吐く偽りの証人」などはエホバにとって忌むべきものである,と聖書は確言しています。 Khoảng 6.000 năm nay, Ngài đã nhìn thấy mọi hình thức bất công, song lòng căm ghét của Ngài đối với sự bất công vẫn không hề giảm sút. |
悪霊たちは死者が生きているとうそを言い張る Các quỉ dối trá quả quyết rằng người chết vẫn còn sống |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ うそつき trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.