つきましては trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ つきましては trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ つきましては trong Tiếng Nhật.
Từ つきましては trong Tiếng Nhật có các nghĩa là do đó, bởi vậy, vì thế, vậy thì, cho nên. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ つきましては
do đó(therefore) |
bởi vậy(therefore) |
vì thế(therefore) |
vậy thì(therefore) |
cho nên(therefore) |
Xem thêm ví dụ
普段 生活では 気がつかないでしょうが ヒッグス場の強度は 物質構成に 決定的に作用します Chúng ta có thể không nhận ra nó trong cuộc sống thường ngày, nhưng cường độ của trường Higgs là rất quan trọng đối với cấu trúc của vật chất. |
まず行動する そして誰かがついてくる Làm người tiên phong. |
9 また、 星 ほし の 光 ひかり で あり、それら が 造 つく られた その 力 ちから で ある。 9 Cũng như là ánh sáng của các vì sao, và là quyền năng mà nhờ đó các vì sao đã được tạo ra vậy. |
延縄を使います 延縄には100万個や200万個の釣り針がついています Chúng ta sử dụng những dây câu dài có 1 triệu hay 2 triệu lưỡi câu. |
マドリードでは、マリア・ゴンザレスが ドアの前に立ち 赤ちゃんが泣きわめくのを聞きながら 眠りにつくまで泣かせておくか 抱き上げてあげるべきか 考えています Ở Madrid, Maria Gonzalez đang đứng ở cửa, lắng nghe con mình khóc và khóc, cố gắng quyết định xem nên để đứa bé khóc cho đến khi nó ngủ hay đón lấy đứa bé và ôm nó. |
62 また、わたし は 天 てん から 1 義 ぎ を 下 くだ そう。 また、2 地 ち から 3 真 しん 理 り を 出 だ して、わたし の 独 ひと り 子 ご と、 死 し 者 しゃ の 中 なか から の 独 ひと り 子 ご の 4 復 ふっ 活 かつ と、また すべて の 人 ひと の 復 ふっ 活 かつ に ついて 5 証 あかし しよう。 そして、わたし は 義 ぎ と 真 しん 理 り が 洪水 こうずい の ごとく に 地 ち を 満 み たす よう に し、わたし が 備 そな える 場 ば 所 しょ 、すなわち 聖 せい なる 都 みやこ に 地 ち の 四 し 方 ほう から わたし の 選民 せんみん を 6 集 あつ めよう。 それ は、わたし の 民 たみ が その 腰 こし に 帯 おび を 締 し め、わたし の 来 らい 臨 りん の 時 とき を 待 ま ち 望 のぞ める よう に する ため で ある。 わたし の 幕 まく 屋 や は そこ に あり、そこ は シオン、すなわち 7 新 しん エルサレム と 呼 よ ばれる で あろう。」 62 Và ta sẽ gởi asự ngay chính từ trên trời xuống; và ta sẽ gởi blẽ thật đến cthế gian, để dlàm chứng cho Con Độc Sinh của ta; esự phục sinh của người từ cõi chết, phải, và luôn cả sự phục sinh của tất cả mọi người; và ta sẽ làm cho sự ngay chính và lẽ thật quét qua thế gian như một trận lụt, để fquy tụ dân chọn lọc của ta, từ bốn phương trời của thế gian, vào một nơi mà ta sẽ chuẩn bị, đó là Thành Phố Thánh, ngõ hầu dân của ta có thể thắt lưng mình, và chờ đợi ngày ta đến; vì nơi đó sẽ là đền tạm của ta, và nó sẽ được gọi là Si Ôn, một gTân Giê Ru Sa Lem. |
ローマ 12:2。 コリント第二 6:3)過度にくだけた,また体にぴったりつきすぎる服は,わたしたちの携えている音信から人々の注意をそらしてしまう恐れがあります。 Quần áo quá xuềnh xoàng hoặc bó sát có thể làm người ta không chú ý đến thông điệp. |
こうした問題に加えて,ほったらかしにされた子供たちは麻薬や犯罪に走ったり,家出をしたりするという問題があるのでその代価は非常に高くつきます。 Nếu thêm vào đó việc trẻ con vì thiếu sự chăm sóc của cha mẹ đã quay ra dùng ma túy, phạm pháp, hoặc bỏ nhà đi hoang thì cái giá phải trả trở nên rất cao. |
16 そして 彼 かれ ら は、 町 まち を 守 まも り 抜 ぬ く ため に 昼 ひる は 勇 いさ ましく 戦 たたか い、 夜 よる は 夜 よる で 苦 く 労 ろう を 重 かさ ねて いた ので、 肉 にく 体 たい も 精神 せいしん も 疲 つか れ 切 き って いました。 彼 かれ ら は この よう に、あり と あらゆる ひどい 苦 く 難 なん に 耐 た えて きました。 16 Phải, và họ đã bị suy nhược cả thể xác lẫn tinh thần, vì ban ngày họ phải dũng cảm chiến đấu và ban đêm thì phải lao nhọc bảo vệ thành phố của mình; và do đó mà họ đã chịu đựng đủ mọi nỗi gian lao khốn khổ. |
38 さて、わが 子 こ よ、わたし は 先 せん 祖 ぞ が 球 たま 、すなわち 指 し 示 じ 器 き と 呼 よ んだ もの に ついて 少々 しょうしょう 話 はな して おか なければ ならない。 先 せん 祖 ぞ は これ を 1 リアホナ と 呼 よ んだ。 それ は、 羅 ら 針 しん 盤 ばん と いう 意 い 味 み で ある。 主 しゅ が 用 よう 意 い して くださった の で ある。 38 Và giờ đây, hỡi con trai của cha, cha phải nói đôi lời về một vật mà tổ phụ chúng ta gọi là quả cầu, hay vật chỉ hướng—hay tổ phụ chúng ta gọi vật ấy là aLi A Hô Na, có nghĩa là địa bàn; và Chúa đã sửa soạn sẵn vật ấy. |
イエスは,打ち傷のついた葦のように折り曲げられ,踏みつけられてさえいた人々に慰めとなる音信を宣明されました。 Giê-su tuyên bố thông điệp đầy an ủi cho những người giống như cây sậy bị dập, bị gãy và ngay cả bị chà đạp nữa. |
しかし次に,その霊の被造物は神の言われたことに反対し,不従順の結果についてうそをつき,こう言いました。「 あなた方は決して死ぬようなことはありません。 * Ê-va đã trả lời đúng, vì chồng bà đã cho bà biết. |
一見すると不可解な彼らの行動も それで説明がつく Điều này giải thích phần nào cho những hành động có vẻ kỳ lạ của chúng. |
また,無実だと分かっている人を死なせるためにうそをつくなら,自分自身が命を奪われることになりました。 Nếu người ấy khai gian và khiến người vô tội bị xử tử thì người ấy phải đền bằng mạng sống của mình. |
パリクラマを始めた時― 何処に辿り着くのか見当もつきませんでした Khi chúng tôi mở Parikma Chúng tôi không hề nghĩ xem chúng tôi sẽ đi theo hướng nào. |
4 そして、わたし が 主 しゅ の 言 こと 葉 ば に 従 したが って 船 ふね を 造 つく り 上 あ げる と、 兄 あに たち は その 出 で 来 き 栄 ば え の 良 よ い の と、その 造 つく り が 非 ひ 常 じょう に 見 み 事 ごと な の を 見 み た。 それで 兄 あに たち は、 再 ふたた び 主 しゅ の 前 まえ に 1 へりくだった。 4 Và chuyện rằng, sau khi tôi hoàn thành chiếc tàu, theo như lời của Chúa, các anh tôi thấy rằng tàu ấy rất tốt, cách kiến trúc của chiếc tàu rất đẹp, vậy nên, họ lại biết ahạ mình trước mặt Chúa. |
その結果,「子どもに調理技術が身につくだけでなく,家族の会話が増えたり,食べ残しが減ったり」している。 Các em lớp lớn hơn tự lên thực đơn sao cho đủ chất dinh dưỡng”. |
32 さて 見 み よ、わたしたち は、わたしたち の 中 なか で 1 改良 かいりょう エジプト 文 も 字 じ と 呼 よ ばれて いる 文 も 字 じ で、わたしたち の 知 し って いる こと に 従 したが って この 記 き 録 ろく を 書 か いて きた。 この 文 も 字 じ は、わたしたち に 代 よ 々 よ 伝 つた えられ、わたしたち の 言 こと 葉 ば の 使 つか い 方 かた に 応 おう じて 変 か えられた もの で ある。 32 Và giờ đây, này, chúng tôi đã chép biên sử này dựa trên sự hiểu biết của chúng tôi, và bằng một thứ ngôn ngữ mà chúng tôi gọi là atiếng Ai Cập cải cách, được lưu truyền và bị chúng tôi thay đổi dần theo lối nói của chúng tôi. |
32 そして、モーセ の 息 むす 子 こ たち と アロン の 息 むす 子 こ たち は、1シオン の 山 やま の 主 しゅ の 家 いえ で、 主 しゅ の 2 栄 えい 光 こう を もって 満 み たされる で あろう。 その 息 むす 子 こ たち と は、あなたがた の こと で ある。 また、わたし の 3 教 きょう 会 かい を 築 きず き 上 あ げる ため に わたし が 召 め して 遣 つか わした 多 おお く の 者 もの も、 同 どう 様 よう で ある。 32 Và các con trai của Môi Se và A Rôn sẽ được tràn đầy avinh quang của Chúa trên bNúi Si Ôn, trong nhà của Chúa, mà các ngươi là con trai của họ; và cả nhiều người mà ta đã kêu gọi và phái đi xây dựng cgiáo hội của ta. |
例えば この赤い色のついた地域には 約4600年前 ミシシッピ川が 流れていて 砕屑物を堆積させたことが 分かっています Chẳng hạn, vùng màu đỏ này là khu vực có dòng chảy của Mississippi và vật chất tại đó được tích tụ vào 4.600 năm trước. |
口論は決着がつかず,マットとマーガレットはそれぞれ腹の虫が収まらないまま,ほかのことにとりかかったのでした。 Cuộc tranh luận không được giải quyết, và Matt và Margaret mỗi người tiếp tục làm những nhiệm vụ khác và cảm thấy bị hiểu lầm. |
数か月後に世俗の仕事は少なくなり,蓄えも底をついてしまいました。 Sau một vài tháng, việc làm ngoài đời trở nên khó kiếm mà họ lại cạn tiền dành dụm. |
うそをついていると,うそをつくという習慣に容易にはまってしまう可能性があります。 Kẻ nói dối có thể dễ dàng phát triển thói quen nói dối. |
箴言 12:13)うそをつくことは唇の違犯であり,それを習慣にする人にとっては死を招くわなとなります。( (Châm-ngôn 12:13) Nói dối là sự vi phạm của môi miệng; nó trở thành cái bẫy gây tử vong cho người quen nói dối. |
20年という長年にわたり 建築家として設計し執筆してきた私ですが 5人からテーブルにつくように言われ 深刻な質問を尋ねられた記憶などありません ゾーニングや非常口について 安全問題、そしてカーペットは可燃性かどうか Tôi không nhớ, trong 20 năm sự nghiệp viết lách và làm nghề kiến trúc, một lần có 5 người ngồi cùng bàn tôi và hỏi tôi rất nghiêm túc về quy hoạch và cách thoát cháy, các vấn đề an toàn và độ bắt cháy của các tấm thảm. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ つきましては trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.