たいよう trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ たいよう trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ たいよう trong Tiếng Nhật.
Từ たいよう trong Tiếng Nhật có các nghĩa là mặt trời, đại dương. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ たいよう
mặt trờiproper イエスさまはたいよう,月,星をおつくりになりました。 Ngài tạo ra mặt trời, mặt trăng và các vì sao. |
đại dươngnoun |
Xem thêm ví dụ
3 その 1 目 め は 燃 も える 炎 ほのお の よう で あり、その 頭髪 とうはつ は 清 きよ らか な 雪 ゆき の よう に 白 しろ く、その 2 顔 かお は 太陽 たいよう の 輝 かがや き に 勝 まさ って 光 ひか り 輝 かがや いて いた。 また、その 3 声 こえ 、すなわち 4エホバ の 声 こえ は 大水 おおみず の 奔流 ほんりゅう の とどろき の よう で、この よう に 言 い われた。 3 aĐôi mắt Ngài rực rỡ như ánh lửa; tóc trên đầu của Ngài trắng như tuyết mới rơi; bnét mặt Ngài sáng hơn cả ánh sáng mặt trời; và ctiếng nói của Ngài tợ như tiếng nước lớn cuộn chảy, đó là tiếng nói của dĐức Giê Hô Va phán truyền rằng: |
また、 彼 かれ は 太陽 たいよう の 中 なか に あり、 太陽 たいよう の 光 ひかり で あり、 太陽 たいよう が 2 造 つく られた その 力 ちから で ある。 Cũng như Ngài ở trong mặt trời, và là ánh sáng của mặt trời, và là quyền năng mà nhờ đó mặt trời đã được btạo ra. |
78 それゆえ、 彼 かれ ら は 日 ひ の 栄 さか え の 体 からだ で は なく、 月 つき の 栄 さか え の 1 体 からだ で あって、 月 つき が 太陽 たいよう と 違 ちが って いる よう に 栄 えい 光 こう に おいて 違 ちが って いる。 78 Vậy nên, họ là anhững thể xác thuộc trung thiên giới, chứ không phải những thể xác thuộc thượng thiên giới, và khác biệt về vinh quang như mặt trăng khác với mặt trời vậy. |
1 また, 地 ち 上 じょう における 数々 かずかず のしるしと 同 おな じように, 大 おお いなるしるしが 天 てん に 現 あらわ れた。 一 ひと 人 り の 女 おんな が 太陽 たいよう を 着 き て, 足 あし の 下 した に 月 つき を 踏 ふ み,その 頭 あたま に十二の 星 ほし の 冠 かんむり をかぶっていた。 1 Và trên trời hiện ra một dấu hiệu lớn, dưới hình thức giống như những vật trên thế gian; một người đàn bà mặc áo bằng mặt trời, và dưới chơn có mặt trăng, và trên đầu có vương miện bằng mười hai ngôi sao. |
太陽 たいよう と 月 つき と 3 夜 よ 明 あ け の 星 ほし は、ともに 歌 うた い なさい。 神 かみ の 子 こ ら は 皆 みな 、 喜 よろこ び 呼 よ ばわり なさい。 Và mặt trời, mặt trăng và ccác sao mai hãy đồng hát hòa nhau, và tất cả các con trai của Thượng Đế hãy reo mừng! |
70 これら は、その 体 からだ が 1 日 ひ の 栄 さか え の 状 じょう 態 たい に ある 者 もの で ある。 その 2 栄 えい 光 こう は 3 太陽 たいよう の 栄 えい 光 こう 、すなわち すべて の 者 もの の 至 し 高 こう 者 しゃ なる 神 かみ の 栄 えい 光 こう で あり、その 栄 えい 光 こう は 大 おお 空 ぞら の 太陽 たいよう に よって 象徴 しょうちょう される と 記 しる されて いる。 70 Đây là những người mà thể xác của họ thuộc athượng thiên giới, bvinh quang của họ là vinh quang của cmặt trời, là vinh quang của Thượng Đế, cao hơn tất cả, vinh quang của họ được ghi chép như là điển hình cho sự sáng chói của mặt trời trong bầu trời. |
16 神 かみ で ある わたし は 二つ の 大 おお きな 光 ひかり を 造 つく り、 大 おお きい 1 光 ひかり に 昼 ひる を つかさどらせ、 小 ちい さい 光 ひかり に 夜 よる を つかさどらせた。 大 おお きい 光 ひかり と は 太陽 たいよう で あり、 小 ちい さい 光 ひかり と は 月 つき で あった。 また、もろもろ の 星 ほし も、わたし の 言 こと 葉 ば に 従 したが って 造 つく られた。 16 Và ta, Thượng Đế, đã làm nên hai vì sáng lớn; avì sáng lớn hơn để cai trị ban ngày và vì sáng nhỏ hơn để cai trị ban đêm, và vì sáng lớn hơn là mặt trời, và vì sáng nhỏ hơn là mặt trăng; và các ngôi sao cũng được làm ra theo lời nói của ta. |
20 見 み よ、 彼 かれ は オリブ の 山 やま に、また 広 こう 大 だい な 大洋 たいよう 、すなわち 大 おお いなる 深 ふか み の 上 うえ に、また 海 う み の 島々 しまじま の 上 うえ に、また シオン の 地 ち に 1 立 た つ で あろう。 20 Vì này, Ngài sẽ ađứng trên núi Ô Li Ve, và trên biển hùng tráng, ngay cả vực sâu, và trên các hải đảo và trên đất Si Ôn. |
15 さて、ニーファイ に 下 くだ された 御 み 言 こと 葉 ば は 告 つ げられた とおり に 成 じょう 就 じゅ し、 見 み よ、 太陽 たいよう が 沈 しず んで も 少 すこ しも 1 暗 くら く ならなかった。 こう して 夜 よる に なって も 暗 くら く ならなかった ので、 民 たみ は 驚 おどろ いた。 15 Và chuyện rằng, những lời đã báo trước với Nê Phi đều được ứng nghiệm đúng như những lời đã được phán ra; vì này, hôm đó lúc mặt trời lặn vẫn akhông có bóng tối, và dân chúng bắt đầu kinh ngạc vì không có bóng tối khi đêm đến. |
87 今 いま から 日 ひ ならず して、1 地 ち が 2 揺 ゆ れ 動 うご いて、 酔 よ った 者 もの の よう に あちら こちら と よろめく で あろう。 また、3 太陽 たいよう は その 顔 かお を 隠 かく して 光 ひかり を 与 あた えよう と せず、 月 つき は 4 血 ち に 浸 ひた される。 また、もろもろ の 5 星 ほし は 激 はげ しく 怒 いか り、 木 き から 落 お ちる いちじく のよう に 落 お ちる で あろう。 87 Vì chẳng còn bao lâu nữa, atrái đất này sẽ brun rẩy và lăn qua lăn lại như kẻ say rượu; và cmặt trời sẽ che mặt mình và không chiếu ánh sáng nữa; và mặt trăng sẽ tắm trong dmáu; và ecác ngôi sao sẽ hết sức giận dữ và tự rơi xuống như trái vả rơi khỏi cây vậy. |
18 太陽 たいよう に 昼 ひる を つかさどらせ、 月 つき に 夜 よる を つかさどらせ、 光 ひかり と 闇 やみ と を 分 わ け させた。 そして、 神 かみ で ある わたし は 見 み て、 自 じ 分 ぶん が 造 つく った すべて の もの を 良 よ し と した。 18 Và mặt trời để cai trị ban ngày; và mặt trăng để cai trị ban đêm, và để phân ra sự sáng với sự tối; và ta, Thượng Đế, thấy rằng tất cả mọi vật ta đã làm ra đều tốt lành; |
アブラハム、ウリム と トンミム に よって 太陽 たいよう と 月 つき と 星 ほし の こと を 知 し る。 主 しゅ は アブラハム に、 霊 れい の 永遠 えいえん 性 せい を 明 あき らか に される。 アブラハム、 前 ぜん 世 せ と 予 よ 任 にん 、 創 そう 造 ぞう 、 贖 あがな い 主 ぬし の 選 えら び、 人 ひと の 第 だい 二 に の 位 くらい の こと を 知 し る。 Áp Ra Ham học về mặt trời, mặt trăng và các ngôi sao nhờ hai viên U Rim và Thu Mim—Chúa tiết lộ cho ông biết về tính chất vĩnh cửu của các linh hồn—Ông học về tiền dương thế, tiền sắc phong, Sự Sáng Tạo, việc chọn lựa một Đấng Cứu Chuộc và trạng thái thứ nhì của loài người. |
14 しかし 見 み よ、わたし は あなたがた に 言 い う。 この 大 おお いなる 1 日 ひ が 来 く る 前 まえ に、2 太陽 たいよう は 暗 くら く なり、 月 つき は 血 ち に 変 か わり、 星 ほし は 天 てん から 落 お ちる で あろう。 また、 上 うえ に は 天 てん に、 下 した に は 地 ち に、さらに 大 おお きな 3 数々 かずかず の しるし が ある で あろう。 14 Nhưng này, ta nói cho các ngươi hay, trước angày vĩ đại đó đến, bmặt trời sẽ tối sầm lại, và mặt trăng sẽ đổi ra máu, và các ngôi sao từ trời sa xuống và rồi cả trên trời cao và dưới đất sẽ có cnhững điềm triệu lớn lao hơn; |
10 天 てん の 星 ほし と 星 せい 座 ざ は 光 ひかり を 放 はな たず、1 太陽 たいよう は 日 ひ の 出 で から 暗 くら く、 月 つき も その 光 ひかり を 輝 かがや かさない。 10 Vì các ngôi sao và các tinh tú trên trời sẽ không chiếu sáng nữa; amặt trời sẽ tối sầm lại, và mặt trăng sẽ không để cho ánh sáng của mình chiếu sáng nữa. |
71 さらに また、わたしたち は 1 月 つき の 栄 さか え の 世 せ 界 かい を 見 み た。 見 み よ、 見 み よ、これら の 者 もの は 月 つき の 栄 さか え の 世 せ 界 かい に 属 ぞく する 者 もの で あり、その 栄 えい 光 こう は、2 月 つき の 栄 えい 光 こう が 大 おお 空 ぞら の 太陽 たいよう と 違 ちが って いる よう に、 御父 おんちち の 完全 かんぜん を 受 う けた 長 ちょう 子 し の 教 きょう 会 かい の 栄 えい 光 こう と は 違 ちが って いる。 71 Và lại nữa, chúng tôi thấy atrung thiên giới, và này, và trông kìa, đây là những người thuộc trung thiên giới, vinh quang của họ khác với vinh quang của giáo hội Con Đầu Lòng là Đấng đã nhận được sự trọn vẹn của Đức Chúa Cha, cũng như vinh quang của bmặt trăng khác với mặt trời trên bầu trời vậy. |
33 それら の 日 ひ の 艱難 かんなん の 後 のち すぐに、1 太陽 たいよう は 暗 くら く なり、 月 つき は その 光 ひかり を 放 はな つ こと を やめ、 星 ほし は 天 てん から 落 お ち、 天 てん の 力 ちから は 揺 ゆ り 動 うご かされる で あろう。 33 Và ngay sau sự hoạn nạn của những ngày ấy, thì amặt trời sẽ tối sầm lại, và mặt trăng sẽ không chiếu sáng, và các ngôi sao từ trên trời sẽ sa xuống, và các thế lực của tầng trời sẽ rúng động. |
96 1 太陽 たいよう の 栄 えい 光 こう が 一つ で ある よう に、 日 ひ の 栄 さか え の 世 せ 界 かい の 栄 えい 光 こう は 一つ で ある。 96 Và vinh quang thượng thiên thì độc nhất, giống như vinh quang của amặt trời thì độc nhất. |
31 しかし、まず、わたし の 軍勢 ぐんぜい を きわめて 大 おお いなる もの と なし、わたし の 前 まえ に 1 聖 せい なる もの と しなさい。 それ が 太陽 たいよう の よう に 美 うつく しく、2 月 つき の よう に 明 あか るく なり、また その 旗 はた が すべて の 国 こく 民 みん に とって 恐 おそ ろしい もの と なる ため で ある。 31 Nhưng trước tiên hãy để cho quân đội của ta trở nên hết sức hùng mạnh, và hãy để cho nó được athánh hóa trước mắt ta, ngõ hầu quân đội ấy trở nên xinh đẹp như mặt trời, và trong sáng như bmặt trăng, và những lệnh kỳ của nó có thể làm cho các quốc gia phải khiếp đảm; |
そして 朝 あさ に は、いつも の とおり に 再 ふたた び 太陽 たいよう が 昇 のぼ った。 そこで 彼 かれ ら は、しるし が 与 あた えられて いた ので、その 日 ひ に 主 しゅ が 1 お 生 う まれ に なった こと を 知 し った。 Và chuyện rằng, mặt trời vẫn mọc vào sáng hôm sau đúng theo sự vận hành thường lệ của nó; và họ biết rằng đó là ngày Chúa ara đời, vì điềm triệu đã được ban ra. |
16 しかし、わたし は 自 じ 分 ぶん を 捕 と らえた この 敵 てき の 力 ちから から 救 すく い 出 だ して くださる よう に と、あらんかぎり の 力 ちから を 尽 つ くして 神 かみ に 1 呼 よ び 求 もと めた。 すると、わたし が 今 いま に も 絶望 ぜつぼう し、 破 は 滅 めつ に 身 み を 任 まか せよう と した その 瞬 しゅん 間 かん 、すなわち 想 そう 像 ぞう 上 じょう の 破 は 滅 めつ で は なく、 目 め に 見 み えない 世 せ 界 かい から 来 き た 実 じつ 在 ざい する 何者 なにもの か の 力 ちから 、わたし が これまで いかなる 者 もの に も 一 いち 度 ど も 感 かん じた こと の ない ほど の 驚 おどろ く べき 力 ちから を 持 も った 者 もの の 力 ちから に 身 み を 任 まか せよう と した 瞬 しゅん 間 かん 、この 非 ひ 常 じょう な 恐 きょう 怖 ふ の 瞬 しゅん 間 かん に、わたし は 自 じ 分 ぶん の 真 ま 上 うえ に、2 太陽 たいよう の 輝 かがや き に も 勝 まさ って 輝 かがや いて いる 3 光 ひかり の 柱 はしら を 見 み た。 そして、その 光 ひかり の 柱 はしら は 次 し 第 だい に 降 お りて 来 き て、 光 ひかり は ついに わたし に 降 ふ り 注 そそ いだ。 16 Nhưng tôi đã vận dụng hết tất cả mọi năng lực của tôi để akêu cầu Thượng Đế giải thoát cho tôi khỏi quyền lực của kẻ thù này đang trói chặt lấy tôi, và ngay lúc tôi quá tuyệt vọng và sắp sửa buông tay phó mặc cho mình bị hủy diệt—không phải là một sự hủy diệt tưởng tượng, mà quả thật có quyền lực của một kẻ nào đó từ thế giới vô hình, kẻ có một quyền lực phi thường mà từ trước đến nay tôi chưa hề cảm thấy ở bất cứ người nào—ngay trong lúc cực kỳ nguy nan đó, tôi thấy một luồng bánh sáng ngay trên đầu tôi, sáng hơn cả ánh sáng cmặt trời, ánh sáng ấy từ từ hạ xuống cho đến khi phủ lên tôi. |
42 また、 主 しゅ の 日 ひ が 来 く る 前 まえ に、1 太陽 たいよう は 暗 くら く なり、 月 つき は 血 ち に 変 か わり、 星 ほし は 天 てん から 落 お ちる で あろう。 42 Và trước ngày của Chúa đến, amặt trời sẽ tối sầm lại, và mặt trăng sẽ đổi ra máu, và các ngôi sao sẽ từ trời sa xuống. |
22 地 ち の 面 おもて に ある 暗 あん 黒 こく の 霧 きり が 非 ひ 常 じょう に 深 ふか かった ので、どんな 光 ひかり も 見 み えず、 火 ひ も、かすか な 光 ひかり も、 太陽 たいよう も、 月 つき も、 星 ほし も 見 み えなかった。 22 Và cũng chẳng thấy một chút ánh sáng nào hay một chút lửa nào, hay tia sáng hoặc ánh mặt trời, ánh mặt trăng, hay các vì sao, vì sương mù tối đen khủng khiếp đang bao trùm mặt đất. |
73 また、あなた の 教 きょう 会 かい が 暗 あん 黒 こく の 荒 あ れ 野 の から 出 で て 来 き て、1 月 つき の よう に 美 うつく しく、 太陽 たいよう の よう に 輝 かがや き、 旗 はた を 立 た てた 軍勢 ぐんぜい の よう に 恐 おそ ろしい もの と なり、 73 Để cho Giáo Hội của Ngài có thể ra khỏi nơi hoang dã tối tăm, và chiếu sáng lên đẹp như amặt trăng, chói lọi như mặt trời, và khủng khiếp như một đạo quân cờ xí hùng hậu; |
30 また、 天 てん や 海 う み に、 乾 かわ いた 地 ち に、 太陽 たいよう や 月 つき や 星 ほし に 1 限界 げんかい が あれ ば、 30 Và cũng được biểu lộ cho biết nếu có aranh giới giữa trời, hoặc biển, hay đất liền, hoặc mặt trời, mặt trăng, hay các ngôi sao— |
イエスさまの顔はたいようのようにまぶしくかがやいていました。 Mặt của Ngài sáng tựa mặt trời. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ たいよう trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.