態々 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 態々 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 態々 trong Tiếng Nhật.
Từ 態々 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là cố ý, cố tình, đặc biệt, chủ tâm, dứt khoát. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 態々
cố ý(designedly) |
cố tình(deliberately) |
đặc biệt(specially) |
chủ tâm(purposely) |
dứt khoát
|
Xem thêm ví dụ
7 それゆえ、わたし の 僕 しもべ ニューエル・ ナイト は、 彼 かれ ら と ともに とどまり なさい。 わたし の 前 まえ に 悔 く いる 状 じょう 態 たい で あって、 行 い く こと を 望 のぞ む すべて の 者 もの は、 彼 かれ に 導 みちび かれて、わたし が 指 し 定 てい した 地 ち に 行 い く こと が できる。 7 Vậy nên, tôi tớ Newel Knight của ta hãy ở lại với họ; và tất cả những ai biết thống hối trước mặt ta và muốn đi thì đều có thể đi, và sẽ được hắn hướng dẫn đến vùng đất ta đã định. |
11 そして、 何 なん 千 ぜん も の 遺 い 体 たい が 地 ち 中 ちゅう に 葬 ほうむ られた が、 地 ち の 面 おもて に 積 つ み 上 あ げられた まま 1 朽 く ちて いる 遺 い 体 たい も 何 なん 千 ぜん と ある。 また、 身 み 内 うち を 失 うしな った こと で 2 嘆 なげ いて いる 人々 ひとびと も 何 なん 千 ぜん 人 にん と いる。 彼 かれ ら が 嘆 なげ く の は、 主 しゅ の 約 やく 束 そく に よって その 親族 しんぞく が 無 む 窮 きゅう の 不 ふ 幸 こう な 状 じょう 態 たい に 置 お かれる こと を 恐 おそ れる 理 り 由 ゆう が ある から で ある。 11 Và xác chết của biết bao ngàn người bị chôn vùi dưới đất, trong lúc đó có biết bao ngàn xác chết khác đang nằm thành đống arữa nát trên mặt đất; phải, và có biết bao nhiêu ngàn người bđang khóc thương cho cái chết của thân nhân họ, vì theo lời hứa của Chúa, thì họ có lý do để sợ rằng thân nhân họ sẽ bị đày vào một trạng thái khốn khổ bất tận. |
7 そして、アマリキヤ の へつらい の 言 こと 葉 ば を 信 しん じた 者 もの が 教 きょう 会 かい の 中 なか に 大 おお 勢 ぜい おり、 彼 かれ ら は 教 きょう 会 かい から 離 り 反 はん して しまった。 ニーファイ の 民 たみ は レーマン 人 じん に 対 たい して 1 大 だい 勝 しょう 利 り を 収 おさ め、 主 しゅ の 手 て に よって 解 かい 放 ほう された こと で 大 おお きな 喜 よろこ び を 得 え た に も かかわらず、この よう に 彼 かれ ら の 状 じょう 態 たい は 非 ひ 常 じょう に 不 ふ 安定 あんてい で 危 き 険 けん で あった。 7 Và trong giáo hội có nhiều người tin vào những lời phỉnh gạt của A Ma Lịch Gia, nên họ đã ly khai khỏi giáo hội; do đó mà tình hình của dân Nê Phi thật vô cùng bấp bênh và nguy hiểm, mặc dù họ đã thắng dân La Man một cách avẻ vang, và họ đã rất hân hoan sung sướng vì đã được bàn tay của Chúa giải thoát. |
15 それ が 体 からだ の まま で あった か、 体 からだ を 離 はな れて で あった か、 彼 かれ ら に は 分 わ からなかった。 彼 かれ ら に は、 神 かみ の もの を 見 み る こと が できる よう に、 自 じ 分 ぶん たち が この 肉 にく の 体 からだ から 不 ふ 死 し の 状 じょう 態 たい に 変 か えられ、1 変貌 へんぼう した よう に 思 おも われた から で ある。 15 Và họ không thể phân biệt được là họ đang ở trong thể xác hay ở ngoài thể xác; vì họ cảm thấy như có một asự biến hình trong họ, hình như họ thay đổi từ một cơ thể xác thịt qua một trạng thái bất diệt để họ có thể nhìn thấy những sự việc của Thượng Đế. |
17 また わたし は、わたし の 僕 しもべ 1ジョセフ の 手 て に よって、わたし の 2 完全 かんぜん な 福 ふく 音 いん を 送 おく り 出 だ した。 また、わたし は 彼 かれ を 弱 よわ い 状 じょう 態 たい に あって 祝 しゅく 福 ふく した。 17 Và ta đã phổ biến aphúc âm trọn vẹn của ta qua tay tôi tớ bJoseph của ta; và trong sự yếu kém của hắn, ta đã ban phước lành cho hắn; |
5 自 じ 分 ぶん 自 じ 身 しん の 1 肉 にく の 性質 せいしつ の 中 なか に とどまり、 罪 つみ の 道 みち と 神 かみ に 背 そむ く 道 みち を 進 すす む 者 もの は、その 堕 だ 落 らく した 状 じょう 態 たい に とどまって、 悪 あく 魔 ま が その 者 もの を 支 し 配 はい する すべて の 力 ちから を 持 も つ と いう こと を 忘 わす れるな。 5 Nhưng hãy ghi nhớ rằng, kẻ nào cố duy trì bản chất axác thịt của mình và tiếp tục đi vào đường tội lỗi cùng phản nghịch Thượng Đế, thì kẻ đó vẫn còn ở trong trạng thái sa ngã của mình, và quỷ dữ vẫn còn đủ quyền hành đối với họ. |
19 もしも 彼 かれ ら が 心 こころ から 悔 く い 改 あらた めて、 全 ぜん 知 ち の 創 そう 造 ぞう 主 ぬし の 介在 かいざい を 受 う けなかった なら ば、 彼 かれ ら は 必 かなら ず 現在 げんざい まで 奴 ど 隷 れい の 状 じょう 態 たい の まま で いた に 違 ちが いない。 19 Và nếu không có sự can thiệp của Đấng Sáng Tạo đầy thông sáng của họ, và sở dĩ có điều này là vì họ đã biết thành thật hối cải, thì mãi tới bây giờ họ vẫn không tránh khỏi vòng nô lệ. |
15 しかし、 主 しゅ は 彼 かれ ら の 罪 ざい 悪 あく の ため に、 彼 かれ ら の 嘆願 たんがん を 聞 き き 届 とど ける の を 1 遅 おそ く された。 それでも 主 しゅ は、 彼 かれ ら の 嘆願 たんがん を 聞 き き 届 とど け、レーマン 人 じん の 心 こころ を 和 やわ らげて くださった ので、レーマン 人 じん は リムハイ の 民 たみ の 重 おも 荷 に を 軽 かる く する よう に なった。 しかし 主 しゅ は、 彼 かれ ら を 奴 ど 隷 れい の 状 じょう 態 たい から 救 すく い 出 だ す の を、ふさわしい と は 思 おも われなかった。 15 Và giờ đây, Chúa đã achậm rãi trong việc nghe lời kêu cầu của họ, vì những điều bất chính của họ; tuy nhiên, sau đó Chúa cũng nghe lời kêu cầu của họ và bắt đầu làm mềm lòng dân La Man khiến chúng bắt đầu giảm bớt gánh nặng cho họ; tuy nhiên, Chúa xét thấy chưa phải lúc giải thoát cho họ khỏi vòng nô lệ. |
11 に も かかわらず、わたしたち は、 彼 かれ ら が 自 じ 分 ぶん たち の 国 くに と 神 かみ の ため に 死 し んで、 今 いま 1 幸 しあわ せ な 状 じょう 態 たい に ある と いう こと で、 自 みずか ら を 慰 なぐさ める こと が でき ます。 11 Tuy nhiên, chúng ta có thể tự an ủi về điểm là họ đã chết cho chính nghĩa của tổ quốc và Thượng Đế của họ, phải, họ rất asung sướng. |
41 そして、 主 しゅ は エノク に 語 かた り、 人 ひと の 子 こ ら の すべて の 行 おこな い を エノク に 告 つ げられた。 そこで エノク は それ を 知 し り、 彼 かれ ら の 悪 あく 事 じ と 惨 みじ め な 状 じょう 態 たい を 見 み て 泣 な き、その 両 りょう 腕 うで を 伸 の べた。 すると、 彼 かれ の 1 心 こころ は 永遠 えいえん の よう に 膨 ふく れ 広 ひろ がり、その 胸 むね は 悲 かな しみ に 打 う たれた。 そして、 永遠 えいえん なる もの すべて が 揺 ゆ れ 動 うご いた。 41 Và chuyện rằng Chúa phán cùng Hê Nóc và kể cho ông nghe tất cả những hành vi của con cái loài người; vậy nên Hê Nóc hiểu, và nhìn thấy sự tà ác và sự khổ sở của họ, ông khóc và dang đôi cánh tay ra, và atrái tim ông căng phồng lên như cõi bất tận; và lòng ông đầy trắc ẩn; và tất cả vĩnh cửu đều rung chuyển. |
12 そして 彼 かれ ら は、1 聖霊 せいれい に よって 2 聖 きよ められ、 衣 ころも を 白 しろ く され、 神 かみ の 御 み 前 まえ に 3 清 きよ く、 染 し み の ない 状 じょう 態 たい に なった ので、4 罪 つみ を 見 み て 5 忌 い み 嫌 きら う の を 禁 きん じる こと が できなかった。 この よう に 清 きよ められて、 主 しゅ なる 神 かみ の 安 あん 息 そく に 入 はい った 人々 ひとびと は 大 おお 勢 ぜい おり、 非 ひ 常 じょう に 多 おお く の 数 かず に 上 のぼ った。 12 Thế rồi, sau khi họ được athánh hóa bởi bĐức Thánh Linh, sau khi y phục họ được tẩy trắng, để trở nên ctinh khiết và không tì vết trước mặt Thượng Đế, thì họ không còn nhìn dtội lỗi nữa trừ phi với một cái nhìn đầy esự ghê tởm, và có một số rất đông, hết sức đông, đã được làm nên thanh khiết và được bước vào chốn an nghỉ của Chúa, Thượng Đế của họ. |
20 さて、 戒 いまし め は 次 つぎ の とおり で ある。 地 ち の 果 は て に 至 いた る すべて の 者 もの よ、1 悔 く い 改 あらた めて、わたし の もと に 来 き て、わたし の 名 な に よって 2 バプテスマ を 受 う け なさい。 そう すれ ば、あなたがた は 聖霊 せいれい を 受 う けて 3 聖 きよ められ、 終 お わり の 日 ひ に わたし の 前 まえ に 4 染 し み の ない 状 じょう 態 たい で 立 た てる で あろう。 20 Này, đây là lệnh truyền: Hãy ahối cải, hỡi các ngươi ở các nơi tận cùng của trái đất, hãy đến cùng ta và bchịu phép báp têm trong danh ta, ngõ hầu các ngươi có thể được cthánh hóa nhờ thụ nhận Đức Thánh Linh, để các ngươi có thể đứng dkhông tì vết trước mặt ta vào ngày sau cùng. |
神 かみ は 人々 ひとびと を、 迷 まよ い 堕 だ 落 らく した 状 じょう 態 たい から 贖 あがな われる。 肉 にく 欲 よく に ふける 者 もの は、あたかも 贖 あがな い が ない か の よう な 状 じょう 態 たい に とどまる。 キリスト は 復 ふっ 活 かつ を もたらし、 人 ひと は 無 む 窮 きゅう の 命 いのち か、 無 む 窮 きゅう の 罰 ばつ の 定 さだ め を 受 う ける。 Thượng Đế cứu chuộc loài người khỏi trạng thái lạc lối và sa ngã—Những kẻ nào vẫn duy trì bản chất xác thịt thì sự cứu chuộc sẽ xem như không có đối với họ—Đấng Ky Tô mang lại sự phục sinh để loài người có được một cuộc sống bất tận hoặc là một sự đoán phạt bất tận. |
祈 いの る 者 もの は 殺 ころ される こと に なる。 主 しゅ は 彼 かれ ら の 重 おも 荷 に を 軽 かる く される。 主 しゅ は 彼 かれ ら を 奴 ど 隷 れい の 状 じょう 態 たい から 救 すく い 出 だ され、 彼 かれ ら は ゼラヘムラ の 地 ち に 帰 かえ る。 A Mu Lôn ngược đãi An Ma và dân của ông—Họ phải bị xử tử nếu họ cầu nguyện—Chúa làm nhẹ gánh nặng cho họ—Ngài giải thoát họ khỏi vòng nô lệ và họ trở về Gia Ra Hem La. |
2 それゆえ、おお、 神 かみ の 1 務 つと め に 出 い で 立 た とう と する 人々 ひとびと よ、 終 お わり の 日 ひ に 神 かみ の 前 まえ に 2 罪 つみ の ない 状 じょう 態 たい で 立 た てる よう に、あなたがた の 3 心 こころ と、 勢力 せいりょく と、 思 おも い と、 力 ちから を 尽 つ くして 神 かみ に 4 仕 つか え なさい。 2 Vậy, hỡi các ngươi là kẻ bắt tay vào acông việc phục vụ Thượng Đế, các ngươi hãy chú tâm bphục vụ Ngài với tất cả ctấm lòng, năng lực, tâm trí, và sức mạnh, để các ngươi có thể đứng dvô tội trước mặt Thượng Đế vào ngày sau cùng. |
70 これら は、その 体 からだ が 1 日 ひ の 栄 さか え の 状 じょう 態 たい に ある 者 もの で ある。 その 2 栄 えい 光 こう は 3 太陽 たいよう の 栄 えい 光 こう 、すなわち すべて の 者 もの の 至 し 高 こう 者 しゃ なる 神 かみ の 栄 えい 光 こう で あり、その 栄 えい 光 こう は 大 おお 空 ぞら の 太陽 たいよう に よって 象徴 しょうちょう される と 記 しる されて いる。 70 Đây là những người mà thể xác của họ thuộc athượng thiên giới, bvinh quang của họ là vinh quang của cmặt trời, là vinh quang của Thượng Đế, cao hơn tất cả, vinh quang của họ được ghi chép như là điển hình cho sự sáng chói của mặt trời trong bầu trời. |
18 彼 かれ は 天 てん から 落 お ちて、とこしえ に 惨 みじ め な 状 じょう 態 たい に なった ので、 全 ぜん 人 じん 類 るい も また 惨 みじ め な 状 じょう 態 たい に 1 しよう と した。 18 Và bởi lẽ nó sa ngã từ trời và bị khổ sở đời đời nên mới atìm cách làm cho tất cả loài người phải khổ sở theo. |
11 さて、わが 子 こ よ、 覚 おぼ えて おき なさい。 もし 贖 あがな い の 計 けい 画 かく が なければ(それ を 捨 す てる なら ば)、 人 ひと が 死 し ぬ と すぐに、その 霊 れい は 主 しゅ の 御 み 前 まえ から 絶 た たれる ので 1 不 ふ 幸 こう な 状 じょう 態 たい に 陥 おちい った で あろう。 11 Và giờ đây, hỡi con trai của cha, hãy ghi nhớ rằng, nếu không có kế hoạch cứu chuộc, (nếu để điều này qua một bên) thì khi họ vừa chết là linh hồn họ liền bị akhốn cùng ngay, vì họ đã bị loại trừ khỏi sự hiện diện của Chúa. |
12 そして、 義 ぎ 人 じん の 霊 れい は 1 パラダイス と 呼 よ ばれる 2 幸 こう 福 ふく な 状 じょう 態 たい 、すなわち 3 安 あん 息 そく の 状 じょう 態 たい 、4 平安 へいあん な 状 じょう 態 たい に 迎 むか え 入 い れられ、 彼 かれ ら は そこ で あらゆる 災難 さいなん と、あらゆる 不 ふ 安 あん と 憂 うれ い を 離 はな れて 休 やす む。 12 Và rồi chuyện rằng, linh hồn của những người ngay chính sẽ được đón nhận vào một trạng thái đầy ahạnh phúc được gọi là bthiên đàng, một trạng thái can nghỉ, một trạng thái dbình an, là nơi mà họ sẽ được nghỉ ngơi khỏi mọi sự phiền nhiễu, lo âu và sầu muộn. |
13 したがって、もし わたしたち の 心 こころ が かたくな で あり、まことに、わたしたち が 御 み 言 こと 葉 ば に 対 たい して 心 こころ を かたくな に して、 御 み 言 こと 葉 ば が わたしたち の 中 なか に 見 み いだされない よう に なれ ば、その とき、わたしたち の 状 じょう 態 たい は 恐 おそ ろしい もの に なる で あろう。 その とき、わたしたち は 罪 つみ に 定 さだ められる から で ある。 13 Rồi nếu lòng chúng ta đã bị chai đá, phải, nếu chúng ta đã chai đá trong lòng mà chống lại lời của Thượng Đế đến đỗi vẫn không tìm thấy lời của Ngài trong chúng ta, thì đó là lúc trạng thái của chúng ta sẽ thật khủng khiếp, vì lúc đó chúng ta sẽ bị kết tội. |
1 さて、アンモン と リムハイ 王 おう は、 奴 ど 隷 れい の 状 じょう 態 たい から 抜 ぬ け 出 だ す 方 ほう 法 ほう に ついて 民 たみ と 相 そう 談 だん を 始 はじ めた。 彼 かれ ら は すべて の 民 たみ を 連 つ れ 立 だ って 集 あつ まらせた。 彼 かれ ら は この 件 けん に ついて 民 たみ の 声 こえ を 聞 き く こと が できる よう に、こう した の で ある。 1 Và giờ đây, chuyện rằng, Am Môn và vua Lim Hi bắt đầu bàn với dân chúng để tìm cách tự giải thoát khỏi vòng nô lệ. Họ còn cho tập họp tất cả dân chúng lại, và họ làm vậy để có tiếng nói chung của toàn dân về vấn đề này. |
36 さて、アンモン と その 一 いっ 行 こう 、および リムハイ 王 おう と その 民 たみ は、レーマン 人 じん の 手 て から、また 奴 ど 隷 れい の 状 じょう 態 たい から 抜 ぬ け 出 だ す こと を ひたすら 考 かんが え 続 つづ けた。 36 Và giờ đây, tất cả sự nghiên cứu của Am Môn và những người của ông, cùng vua Lim Hi và dân của vua, là tìm cách làm sao thoát khỏi tay dân La Man và thoát khỏi vòng nô lệ. |
17 さて、この よう に 述 の べられて いる この 第 だい 一 いち の 復 ふっ 活 かつ と は、 霊 れい の 復 ふっ 活 かつ が あって 幸 こう 福 ふく か 不 ふ 幸 こう か の 状 じょう 態 たい に 1 置 お かれる こと で は ない と、わたし は 考 かんが えて いる。 17 Giờ đây, chúng ta không cho rằng, lần phục sinh thứ nhất này, theo cách thức vừa nói, có thể là sự phục sinh của những linh hồn được achỉ định vào trạng thái hạnh phúc hay khốn cùng. |
11 モロナイ は 屈 くっ 強 きょう で 勢 いきお い の ある 人 ひと で あり、 完全 かんぜん な 1 理 り 解 かい 力 りょく を 備 そな えた 人 ひと で あり、また 流 りゅう 血 けつ を 喜 よろこ ばない 人 ひと で あった。 そして、 自 じ 分 ぶん の 国 くに が 自 じ 由 ゆう で あり、 同胞 はらから が 束 そく 縛 ばく や 奴 ど 隷 れい の 状 じょう 態 たい に ない こと を 喜 よろこ び と した 人 ひと で あった。 11 Và Mô Rô Ni là một người tráng kiện và hùng mạnh; ông là một người có akiến thức hoàn hảo; phải, là một người không thích việc làm đổ máu; là một người có tâm hồn vui sướng trong nền tự do và độc lập của xứ sở mình, và các đồng bào mình thoát khỏi cảnh trói buộc và nô lệ; |
9 そして、わたしたち の 霊 れい は、あの 天 てん 使 し の よう に なって いた に 違 ちが いない。 わたしたち は 悪 あく 魔 ま の 1 使 つか い で ある 悪 あく 霊 れい と なって、 神 かみ の 御 み 前 まえ から 2 締 し め 出 だ され、3 偽 いつわ り の 父 ちち と ともに、 彼 かれ 自 じ 身 しん の よう に 惨 みじ め な 状 じょう 態 たい に とどまって いた に 違 ちが いない。 まことに、その 者 もの は わたしたち の 始 し 祖 そ を 4 だました 者 もの で あり、5 光 ひかり の 天 てん 使 し で ある か の よう に 6 装 よそお い、 人 ひと の 子 こ ら を そそのかして 人殺 ひとごろ し を する 7 秘 ひ 密 みつ 結 けっ 社 しゃ を 作 つく らせたり、あらゆる 隠 かく れた 闇 やみ の 業 わざ を 行 おこな わせたり する 者 もの で ある。 9 Và linh hồn của chúng ta ắt đã trở thành giống như nó, và chúng ta đã trở thành quỷ dữ và aquỷ sứ, bị bloại ra khỏi sự hiện diện của Thượng Đế của chúng ta, và ở lại với cha đẻ của mọi csự dối trá, sống trong sự khốn cùng, chẳng khác chi chính nó vậy; phải, chúng ta sẽ giống như dkẻ đã lừa dối thủy tổ của chúng ta; kẻ ebiến dạng thành fthiên thần ánh sáng để xách động con cái loài người, đem họ vào những tập đoàn sát nhân gbí mật cùng đủ mọi hình thức những việc làm bí mật trong bóng tối. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 態々 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.