しゅうまつ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ しゅうまつ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ しゅうまつ trong Tiếng Nhật.

Từ しゅうまつ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là kết thúc, cuối tuần, điểm kết thúc, chấm dứt, sự kết thúc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ しゅうまつ

kết thúc

(end)

cuối tuần

(weekend)

điểm kết thúc

(end)

chấm dứt

(end)

sự kết thúc

(end)

Xem thêm ví dụ

千八百二十九 年 ねん 五 月 がつ 十五 日 にち 、ペンシルベニア 州 しゅう ハーモニー 近 ちか く の サスケハナ 川 がわ の 岸 きし 辺 べ で 行 おこな われた、ジョセフ・ スミス と オリバー・ カウドリ の アロン 神 しん 権 けん へ の 聖任 せいにん (『 教 きょう 会 かい 歴 れき 史 し 』 第 だい 一 巻 かん 、三十九-四十二 ページ)。
Sự sắc phong cho Joseph Smith và Oliver Cowdery Chức Tư Tế A Rôn, bên bờ Sông Susquehanna gần Harmony, Pennsylvania, ngày 15 tháng Năm năm 1829 (History of the Church, 1:39–42).
43 すると この 度 たび は、レーマン 人 じん も 激 はげ しく 戦 たたか った。 レーマン 人 じん は いまだ かつて 知 し られて いない ほど、すなわち、 両者 りょうしゃ の 戦 せん 争 そう が 始 はじ まって 以 い 来 らい 一 いち 度 ど も なかった ほど、 非 ひ 常 じょう に 大 おお きな 力 ちから と 勇 ゆう 気 き を 奮 ふる って 戦 たたか った。
43 Lần này dân La Man chiến đấu một cách vô cùng dữ dội; phải, chưa bao giờ người ta thấy dân La Man chiến đấu với một sức mạnh và lòng can đảm quá mức như vậy, chưa bao giờ, dù là lúc mới khởi đầu.
5 さて、モロナイ が この よう に レーマン 人 じん を 攻 せ める 準 じゅん 備 び を して いる 間 あいだ に、モロナイ の 町 まち 、リーハイ の 町 まち 、モリアントン の 町 まち から 集 あつ まった ニーファイハ の 民 たみ が、レーマン 人 じん から 攻 こう 撃 げき を 受 う けた。
5 Và chuyện rằng, trong lúc Mô Rô Ni đang chuẩn bị để đi đánh lại dân La Man như vậy, này, dân Nê Phi Ha, tức là những người dân từ các thành phố Mô Rô Ni, thành phố Lê Hi, và thành phố Mô Ri An Tôn quy tụ về đó, đang bị dân La Man tấn công.
1シオン の 地 ち に 集 あつ まって、 集会 しゅうかい を 開 ひら き、ともに 喜 よろこ び 合 あ い、いと 高 たか き 方 かた に 聖式 せいしき を ささげ なさい。
Hãy cùng nhau quy tụ trên đất aSi Ôn; và hãy nhóm một buổi họp và cùng nhau vui vẻ, và hãy dâng một Tiệc Thánh lên Đấng Tối Cao.
6 この よう に して、 彼 かれ ら は 集 あつ まって この 件 けん に ついて 投票 とうひょう し、その 投票 とうひょう を さばきつかさ たち の 前 まえ に 置 お いた。
6 Và dân chúng đã quy tụ lại với nhau như vậy để nói lên tiếng nói của mình về vấn đề này, và tiếng nói của họ đã được đưa ra trước các phán quan.
44 それら は、その 時 とき と その 時 じ 期 き に、すなわち その 分 ふん に、その 時 じ 間 かん に、その 日 ひ に、その 週 しゅう に、その 月 つき に、その 年 とし に、 互 たが いに 1 光 ひかり を 与 あた え 合 あ う。 すなわち、これら は すべて 神 かみ に とって は 2一 年 ねん で ある が、 人 ひと に とって は そう で は ない。
44 Tất cả những thứ đó đem lại aánh sáng cho nhau theo thời gian của chúng và theo thời kỳ của chúng, theo phút của chúng, theo giờ của chúng, đúng ngày của chúng, theo tuần của chúng, theo tháng của chúng, theo năm của chúng—tất cả những điều này là bmột năm đối với Thượng Đế, chứ không phải đối với loài người.
ミズーリ 州 しゅう ジャクソン 郡 ぐん に 預 よ 言 げん 者 しゃ と 一 いっ 行 こう が 到 とう 着 ちゃく した 後 のち 、 最 さい 初 しょ の 安 あん 息 そく 日 にち に 礼 れい 拝 はい が 行 おこな われ、バプテスマ に よって 二 ふた 人 り の 会員 かいいん が 受 う け 入 い れられた。
Vào ngày Sa Bát đầu tiên, sau khi Vị Tiên Tri và nhóm của ông đến Hạt Jackson, Missouri, thì một buổi lễ được tổ chức, và có hai tín hữu được thu nhận bằng lễ báp têm.
7 そして 彼 かれ ら は、 戦 たたか う 準 じゅん 備 び を して、アンテパス と 呼 よ ばれて いる 山 やま の 頂上 ちょうじょう に 集 あつ まって いた。
7 Và chuyện rằng, họ quy tụ nhau lại trên đỉnh núi gọi là An Ti Pha, và chuẩn bị nghênh chiến.
5 しかし、わたしたち が 素 す 通 どお り して きた 土 と 地 ち と、わたしたち が 集 あつ めなかった 土 と 地 ち に 住 す む 者 もの たち は、すべて レーマン 人 じん に よって 滅 ほろ ぼされ、 彼 かれ ら の 集 しゅう 落 らく や 村 むら や 町 まち は 火 ひ で 焼 や かれた。 この よう に して、三百七十九 年 ねん が 過 す ぎ 去 さ った。
5 Và chuyện rằng, tất cả những nơi nào chúng tôi đã đi qua trước đây, mà dân cư của những nơi ấy không được quy tụ lại, nay đều bị dân La Man hủy diệt; các thị xã, làng mạc, thành phố đều bị đốt cháy hết; và như vậy là năm ba trăm bảy mươi chín đã trôi qua.
9 そこで わたし は、 民 たみ の 中 なか の 女 おんな 子 こ 供 ども を 荒 あ れ 野 の に 隠 かく れ させた。 そして、 武 ぶ 器 き を 持 も てる 男 おとこ たち を、 年 とし 老 お いた 者 もの も 若 わか い 者 もの も 皆 みな 、レーマン 人 じん と 戦 たたか う ため に 集 しゅう 合 ごう させ、それぞれ の 年齢 ねんれい に 応 おう じて 整列 せいれつ させた。
9 Và chuyện rằng, tôi đã cho đem đàn bà và trẻ con của dân tôi vào ẩn trong vùng hoang dã; rồi tôi ra lệnh cho tất cả đàn ông lớn tuổi mà còn đủ sức mang khí giới, và tất cả thanh niên trai tráng nào đủ sức mang khí giới, đều phải tập họp lại để tiến đánh dân La Man; và tôi sắp họ thành hàng ngũ, mỗi người tùy theo lứa tuổi của mình.
2 見 み よ、すでに その 町 まち は 再建 さいけん されて おり、モロナイ は 町 まち の 境 さかい の 近 ちか く に 軍 ぐん 隊 たい を 配 はい 備 び して いた。 そして 彼 かれ ら は、レーマン 人 じん の 矢 や と 石 いし を 避 さ ける ため に、 周 しゅう 囲 い に 土 つち を 盛 も り 上 あ げて おいた。 レーマン 人 じん は 石 いし と 矢 や で 戦 たたか った から で ある。
2 Và này, thành phố ấy đã được xây cất lại, và Mô Rô Ni đã cho một đạo quân trú đóng gần vòng đai thành phố, và họ đã đắp đất chung quanh để che chở họ tránh những mũi tên và đá của dân La Man; vì này, chúng tấn công bằng đá và tên.
さらに 深 ふか く 考 かんが える と、 宗教 しゅうきょう に 関 かん する ひどい 争 あらそ い と 騒 さわ ぎ の まっただ 中 なか で、だれ も 福 ふく 音 いん の 儀 ぎ 式 しき を 執 しっ 行 こう する 神 かみ から の 権能 けんのう を 持 も って いなかった こと を 認 みと める の も 同 おな じく 容 よう 易 い で あった。
Suy nghĩ sâu xa hơn, chúng ta dễ nhận thấy rằng giữa sự tranh chấp lớn lao và ồn ào về tôn giáo, chẳng có ai được thẩm quyền từ Thượng Đế để thực hiện các giáo lễ của Phúc Âm.
まつざか先生は「15年後にもう一度プロポーズして」と言い、ボーちゃんも「じゃ15年後にまた来ます」と言った。
Vị Hoàng đế bèn phán quyết: "Vậy chúng ta sẽ đợt thêm 15 phút nữa".
1 さて、アミュロン の 地 ち 、また ヘラム の 地 ち 、さらに 1 エルサレム の 地 ち 、 要 よう するに 周辺 しゅうへん の 全 ぜん 地 ち に いて、 改宗 かいしゅう して おらず、2 アンタイ・ ニーファイ・ リーハイ の 名 な も 受 う けて いない アマレカイ 人 じん と アミュロン 人 じん と レーマン 人 じん たち は、アマレカイ 人 じん と アミュロン 人 じん に 扇 せん 動 どう されて 同胞 はらから に 怒 いか り を 示 しめ す よう に なった。
1 Và chuyện rằng, dân A Ma Léc, dân A Mu Lôn, và dân La Man sống trong xứ A Mu Lôn, và trong xứ Hê Lam và những người sống trong xứ aGiê Ru Sa Lem, cùng trong tất cả các xứ chung quanh, nói tóm lại là những người không được cải đạo và không lấy tên là dân bAn Ti Nê Phi Lê Hi đều bị dân A Ma Léc và dân A Mu Lôn xúi giục tức giận chống lại các đồng bào của mình.
息子 の 行 く ところ に は 死 が 付きまと っ た
Cái chết theo sát nó bất cứ nơi đâu nó đi.
79 見 み よ、わたし は 世 よ の 人々 ひとびと を 試 こころ みる ため に あなたがた を 遣 つか わす。 そして、 働 はたら き 人 びと が 1 報 ほう 酬 しゅう を 受 う ける の は 当 とう 然 ぜん で ある。
79 Này, ta phái các ngươi đi để thử thách thế gian, và người làm công đáng được atiền lương của mình.
12 さて、 彼 かれ ら が わたし を 縛 しば って 動 うご けなく して しまう と、 主 しゅ が 用 よう 意 い された 1 羅 ら 針 しん 盤 ばん の 働 はたら き が 止 と まって しまった。
12 Và chuyện rằng, sau khi họ trói tôi chặt đến nỗi tôi không cử động được, thì ađịa bàn mà Chúa đã chuẩn bị cho, không còn hoạt động nữa.
5 前 ぜん 者 しゃ は 幸 こう 福 ふく を 望 のぞ んだ こと に よって 幸 こう 福 ふく に、すなわち 善 ぜん を 望 のぞ んだ こと に よって 善 ぜん に よみがえり、 後 こう 者 しゃ は 悪 あく を 望 のぞ んだ こと に よって 悪 あく に よみがえる。 後 こう 者 しゃ は 終 しゅう 日 じつ 悪 あく を 行 おこな う こと を 望 のぞ んだ ので、 夜 よる が やって 来 く る と、 報 むく い として 災 わざわ い を 受 う ける から で ある。
5 Người thì được đưa lên cõi hạnh phúc vì lòng mong ước được hạnh phúc, hay lên cõi thiện vì lòng mong ước được làm điều thiện; trong khi người khác lại bị đưa về cõi ác, vì lòng mong ước làm điều ác; vì kẻ ấy đã muốn làm điều ác suốt cả ngày, nên phải nhận lấy điều ác khi đêm đến.
56 また 教 きょう 師 し は、 長老 ちょうろう や 祭 さい 司 し が 不 ふ 在 ざい の とき に 集会 しゅうかい を 指 し 導 どう しなければ ならず、
56 Và khi nào anh cả hoặc thầy tư tế vắng mặt, thì thầy giảng phải điều khiển các buổi họp—
これ が、わたし が 末 まつ 日 じつ 聖 せい 徒 と の 前 まえ に 提 てい 示 じ する 質問 しつもん です。
Đây là câu hỏi tôi xin đưa ra trước các Thánh Hữu Ngày Sau.
全 ぜん 世 せ 界 かい の 末 まつ 日 じつ 聖 せい 徒 と イエス・ キリスト 教 きょう 会 かい の 中 ちゅう 央 おう ならびに 地 ち 方 ほう の 神 しん 権 けん 役 やく 員 いん 各 かく 位 い
Kính gởi tất cả các chức sắc tư tế trung ương và địa phương của Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô trên toàn thể thế giới:
24 遠方 えんぽう の 地 ち で は、 当 とう 事 じ 者 しゃ の 双 そう 方 ほう あるいは どちら か 一 いっ 方 ぽう が 要請 ようせい する とき に、 大 だい 祭 さい 司 し たち が 前述 ぜんじゅつ の 方 ほう 法 ほう に 倣 なら って 評 ひょう 議 ぎ 会 かい を 召集 しょうしゅう し 組 そ 織 しき して、 問題 もんだい を 解決 かいけつ する 権限 けんげん を 持 も つ。
24 Các thầy tư tế thượng phẩm, khi ở bên ngoài, có quyền triệu tập và tổ chức một hội đồng theo thể thức đã nói trên, để giải quyết các vấn đề khó khăn, khi hai bên hoặc một trong hai bên yêu cầu việc đó.
6 さて、 第 だい 二十九 年 ねん の 初 はじ め に、わたしたち は ゼラヘムラ の 地 ち と 周辺 しゅうへん の 地 ち から、 食糧 しょくりょう と 六千 人 にん の 援兵 えんぺい を 受 う け、また ほか に アンモン 人 じん の 1 息 むす 子 こ たち 六十 人 にん が 彼 かれ ら の 同胞 はらから 、すなわち 二千 人 にん から 成 な る わたし の 小 ちい さな 軍 ぐん 隊 たい に 加 くわ わり ました。
6 Và chuyện rằng, vào đầu năm thứ hai mươi chín, chúng tôi nhận được lương thực tiếp tế và luôn cả quân tiếp viện từ xứ Gia Ra Hem La và các xứ phụ cận, với quân số lên đến sáu ngàn người, ngoài ra còn có sáu mươi angười con trai của dân Am Môn đã đến sáp nhập với các anh em của họ, tức là nhóm hai ngàn người nhỏ bé của tôi.
千八百三十八 年 ねん 七 月 がつ 八 よう 日 か 、ミズーリ 州 しゅう ファーウェスト に おいて、 預 よ 言 げん 者 しゃ ジョセフ・ スミス を 通 とお して 与 あた えられた 啓 けい 示 じ (『 教 きょう 会 かい 歴 れき 史 し 』 第 だい 三 巻 かん 、四十四 ページ)。 これ は、 前 まえ の 第 だい 百十九 章 しょう の 啓 けい 示 じ の 中 なか で 述 の べられた 什 じゅう 分 ぶん の 一 いち として 納 おさ められた 財 ざい 産 さん の 配分 はいぶん に ついて 知 し らせる もの で ある。
Điều mặc khải ban qua Tiên Tri Joseph Smith, tại Far West, Missouri, ngày 8 tháng Bảy năm 1838, cho biết việc xử lý các tài sản đã được đóng góp như đã được nói trong điều mặc khải trước, tiết 119 (History of the Church, 3:44).
オハイオ に 集 あつ まる よう に と の 主 しゅ の 命令 めいれい に 従 したが って、 合衆国 がっしゅうこく 東 とう 部 ぶ から 教 きょう 会 かい の 会員 かいいん が 移 うつ り 住 す んで 来 き た こと を 考 かんが える と、これ は 重 じゅう 要 よう な 問題 もんだい で あった( 第 だい 三十七 章 しょう 一-三 節 せつ 、 第 だい 四十五 章 しょう 六十四 節 せつ を 参照 さんしょう )。
Đây là một vấn đề quan trọng liên quan tới việc di cư của các tín hữu Giáo Hội từ miền đông Hoa Kỳ, để tuân theo lệnh truyền của Chúa là họ phải quy tụ tại Ohio (xem các tiết 37:1–3; 45:64).

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ しゅうまつ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.