シーソー trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ シーソー trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ シーソー trong Tiếng Nhật.
Từ シーソー trong Tiếng Nhật có các nghĩa là đu, ván bập bênh, bập bênh, cái đu, cái bập bênh. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ シーソー
đu(see-saw) |
ván bập bênh(seesaw) |
bập bênh(seesaw) |
cái đu
|
cái bập bênh(seesaw) |
Xem thêm ví dụ
1960年の初めに概念テストのためにEWRは「Wippe」(シーソー)と呼ばれるテスト・リグを造った。 Để thử nghiệm khái niệm trên, EWR chế tạo một giàn thử nghiệm gọi là Wippe (bập bênh) vào đầu năm 1960. |
そういうわけで シーソーも ジャングルジムも メリーゴーランドも登り綱も 4歳以上の子どもが興味をひくものは全て撤去されました こうしてリスクを全てなくせるからです Không ván bập bênh, cầu trượt ngựa gỗ, leo thừng, trẻ em khoảng hơn 4 tuổi sẽ chẳng hứng thú với trò gì vì chúng không thấy có tí mạo hiểm gì trong đó. |
感情がシーソー状態の人には 健康な生活を送るのに必要な バランスを見つけるのが難しく感じられます Với những người bấp bênh giữa các trạng thái cảm xúc, họ dường như không thể tìm được sự cân bằng cần thiết để sống khỏe mạnh. |
子どもがシーソーから落ちたという裁判を 誰かが始めた途端に 裁判の中で何が起ころうとも関係なく すべてのシーソーは撤去されます Nếu ai đó kiện vì 1 đứa trẻ ngã khỏi ván bập bênh thì bất kể điều gì diễn ra trong vụ kiện mọi ván bập bênh khác sẽ phải biến mất. |
そういうわけで シーソーも ジャングルジムも Và đó là điều xảy ra. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ シーソー trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.