色々 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 色々 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 色々 trong Tiếng Nhật.
Từ 色々 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là khác biệt, khác nhau, dị biệt, không giống nhau, đủ loại. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 色々
khác biệt(diverse) |
khác nhau(diverse) |
dị biệt(diverse) |
không giống nhau(diverse) |
đủ loại(assorted) |
Xem thêm ví dụ
で も 色々 あ っ た よ À mà... tìm được thứ này |
下に置いたかばんをちらっと見て,聖書と,聖書に関する色々な出版物を持って来たことを頭の中で再確認します。 Tôi liếc nhìn túi xách và thầm kiểm tra xem mình có mang Kinh Thánh và một số ấn phẩm giải thích Kinh Thánh không. |
イエスの模範を思い出して,わたしは,「他の人が近づきやすい人間だろうか」,「色々な活動をすることも,他の人のことを気遣うこともできないほど忙しそうに見えるだろうか」と,自問してみることができます。 Khi ngẫm nghĩ về gương của Chúa Giê-su, chúng ta có thể tự hỏi: ‘Người khác có thấy dễ lại gần tôi không?’ |
箴言 27:17。 フィリピ 2:3)長老たちが色々な考えや提案を分かち合えば,益になります。 Các trưởng lão được lợi ích khi trao đổi ý tưởng và đề nghị. |
ガリラヤのユダヤ人たちは,土地の農夫がまく色々な種類の種子を知っており,からしの種粒はその中で一番小さなものでした。 Các người Do-thái vùng Ga-li-lê thì biết rằng trong các loại giống khác nhau mà người nông dân địa phương gieo thì hột cải là giống nhỏ nhất. |
それには色々事情がありまして Đó là một câu chuyện dài. |
色々と試しましたが Tôi đã thử hàng đống thứ. |
1850年当時の住環境づくりは、色々な意味で大失敗でした Và theo nhiều góc nhìn khác nhau, những năm 1850 ấy, nó thực sự là tai họa |
さて 次によく聞かれるのは 「無料で色々もらえるの?」 Câu hỏi kế tiếp mà tôi được nhiều người hỏi là: "Bạn được cho miễn phí cái gì không?" |
でも 養護の必要な 思春期の子どもには もっと良いプログラムが 色々あるのです 養護施設に行く子どもの30%は 思春期でもあります Nhưng có những chương trình rất tốt cho trẻ vị thành niên chuẩn bị tham gia vào chương trình bảo trợ và 30% những trẻ được bảo trợ là trẻ vị thành niên |
歴史上 様々な文化で 色々な方法がとられてきました Trong suốt lịch sử, các nền văn hóa sử dụng các phương pháp xăm khác nhau. |
火 に は 色々 な 面 が あ る Lửa không có định nghĩa. |
どんな状況に置かれていても,色々な世話をしてくれる人たちに証言できるかもしれない Dù bị hạn chế phần nào, chúng ta vẫn có thể rao giảng cho người cung cấp các dịch vụ |
こんなに色々なものを 散らかして Ý của tôi là, như quý vị có thể thấy, mọi thứ dường như vung vãi một cách vô ý khắp nơi. |
何かもっといい方法があるはずだ」 彼は病院の廊下を歩き これまでの手術を 台無しにした壊れた機械の廃棄所に来ました これは科学的な試みの時間と思いました 彼はただただ色々いじりはじめました Rồi anh ấy bước xuống hội trường đến nơi mà họ bỏ tất cả những thiết bị mà vừa mới biến thành rác -- tôi nghĩ đó là một thuật ngữ khoa học-- và anh ấy bắt đầu mày mò. |
色々 と あ っ て な Nhiều thứ đã thay đổi. |
これらの人たちは家を2軒か3軒買い,車を買い,色々なものにお金を使います。 Ông nói thêm: “Những người này mua sắm hai hoặc ba ngôi nhà, mua xe, chi tiền mua sắm vật dụng. |
この騎手は30分ほどの間,色々と質問をし,答えを聞いて大変喜びました。 Ông nêu câu hỏi trong khoảng 30 phút và thích thú với những lời giải đáp. |
や り 方 は 色々 だ Bằng bất kỳ cách nào họ thích. |
良い点もあるんですよ 事前準備に 色々と考えているわけです うまくいきすぎて 実際に 老化防止の方法が 見つかった時に 混乱を最小限に食いとめるためとか Những điều ta phải suy nghĩ, lên kế họach để ta giảm thiểu sự hỗn lọan khi ta thực sự tìm ra cách chống lão hóa. |
上に記したような様々な危険が存在するために,特に先進工業国において色々な反動が見られます。 Những mối nguy như chúng ta vừa kể gây ra nhiều phản ứng khác nhau nhất là tại các quốc-gia đã kỹ-nghệ-hóa. |
色々な方法で私達は海を不幸にしています Ta đang khiến đại dương buồn theo rất nhiều cách khác nhau. |
色々な要素の入った 興味深いリストでしょう? Bạn có thể thấy cả một danh sách dài thòng, rất thú vị. |
色々な振付師と仕事をします Tôi làm việc với nhiều biên đạo múa khác nhau |
リリーはこう語っています。「 この学校に出席して,宣教や生活で直面する色々な問題に対処できるようになりました。 Chị Lily (bên phải) nói: “Trường này giúp tôi biết cách đương đầu với các thử thách trong thánh chức cũng như trong đời sống. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 色々 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.