りんご trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ りんご trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ りんご trong Tiếng Nhật.
Từ りんご trong Tiếng Nhật có các nghĩa là quả táo, táo, bôm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ りんご
quả táonoun 木から落ちるりんごはみな豚に食べられてしまう。 Tất cả những quả táo rơi bị lợn ăn hết. |
táonoun 彼はそのりんごを全部食べた。 Nó đã ăn hết tất cả táo. |
bômnoun |
Xem thêm ví dụ
時宜にかなって話される言葉は,銀の彫り物の中にある金のりんごのようだ」と聖書は述べています。 Kinh-thánh dạy: “Lời nói phải thì, khác nào trái bình bát bằng vàng có cẩn bạc”. |
果物のりんごとは違い,金のりんごはずっと輝きを放ちます。 Cũng hãy suy nghĩ về điều này: Một trái táo bằng vàng có thể tồn tại mãi. |
一例として,りんごのことを考えてみましょう。 Thí dụ, hãy xem quả táo. |
特にみずみずしいりんごは木の一番上にあり,全く届きません。 Một số trái ngon ngọt nằm tít trên đầu ngọn cây, không sao với tới được. |
彼はそのりんごを全部食べた。 Nó đã ăn hết tất cả táo. |
あなたの助言は,銀の彫り物の中の金のりんごのように受け入れやすいものですか Bạn có làm cho lời khuyên bảo dễ chấp nhận như trái bình bát bằng vàng có cẩn bạc không? |
少し攻撃的な 猿と りんごの木 Những con khỉ khá là hung hăng, những cây táo cũng vậy. |
「適切な時に話される言葉は,銀の彫り物の中の金のりんごのようだ」― 箴言 25:11。 “Lời nói phải thì, khác nào trái bình bát bằng vàng có cẩn bạc”.—Châm-ngôn 25:11. |
子らの中にあって,わたしの愛する方は森林の木々の中のりんごの木[陰と実を提供する木]のようです」。 Nàng nói: “Lương-nhân tôi ở giữa đám con trai như cây bình-bát [cho bóng mát và quả] ở giữa những cây rừng”. |
あなたは,みずみずしいりんごを収穫しています。 Bạn hái quả táo to tròn, chín mọng trên cành. |
聖書の舞台になった土地には,いちじく,ざくろ,りんご,なつめやし,オリーブといった木が生えています。 Ở các vùng đất được nói đến trong Kinh Thánh, có cây vả, lựu, táo, chà là và ôliu. |
彼はりんごを写生した。 Anh ấy vẽ phác một quả táo. |
そして,りんごを半分に切って種を渡し,種の中にレシピが書かれていること,レシピの本よりずっと複雑な言葉が使われていることを説明できます。 Anh chị có thể giải thích rằng công thức đã được “viết” trong hạt táo, nhưng bằng một ngôn ngữ phức tạp hơn nhiều so với những từ ngữ trong một sách dạy nấu ăn. |
『適切な時に話される言葉は金のりんごのよう』 “Lời nói phải thì, khác nào trái bình bát bằng vàng” |
賢人ソロモンは,「適切な時に話される言葉は,銀の彫り物の中の金のりんごのようだ」と述べました。( Người khôn ngoan Sa-lô-môn nói: “Lời nói phải thì, khác nào trái bình bát bằng vàng có cẩn bạc”. |
聖書の箴言はこのように述べています。「 適切な時に話される言葉は,銀の彫り物の中の金のりんごのようだ」。( Một câu châm ngôn trong Kinh Thánh cho biết: “Lời nói ra đúng lúc đúng thời như táo vàng trên khay bạc chạm trổ” (Châm ngôn 15:23; 25:11). |
りんごのなる木を育てるために,りんごの種は不可欠です。 Thí dụ, cần có một hạt táo thì mới mọc thành cây táo. |
そのような例を一つ挙げれば,酸っぱかったり熟しすぎているりんごのような果物の場合があります。 Một ví dụ về điều này có thể là một miếng trái cây, chẳng hạn như một quả táo chua hoặc quá chín. |
ローマ 14:19)よく気を配って親切であるなら,箴言の次の言葉が当てはまります。「 適切な時に話される言葉は,銀の彫り物の中の金のりんごのようだ」。( (Rô-ma 14:19) Khi tế nhị và tử tế, chúng ta áp dụng câu Châm-ngôn: “Lời nói phải thì, khác nào trái bình bát bằng vàng có cẩn bạc”. |
私は,神のご意志を行なうために神に受け入れられる献身をしたと考えていたので,その日,大きなりんご園の近くを流れる小川でバプテスマを受けることになりました。 Tôi cảm thấy rằng tôi đã dâng mình chín chắn cho Đức Chúa Trời để làm theo ý muốn của Ngài, vì vậy tôi được phép làm báp têm ngày đó dưới con lạch gần một vườn táo rộng. |
りんごは場面3の祭壇にある。 Có một trái táo ở trước bàn thờ trong hình 3. |
多くの子どもたちは,手の届かないところに生っているりんごの取り方を早くに学びます。 遊び仲間の肩の上に乗るのです。 NHIỀU đứa trẻ học được nhiều thứ từ tuổi rất nhỏ. Chẳng hạn, muốn hái trái táo cao quá tầm tay, chúng biết trèo lên vai một đứa bạn. |
りんごにしても赤いもの、黄色のもの、緑のものが置いてあるだけです。 Bạn thấy táo vàng, đỏ, xanh, chấm hết. |
ニュートンが17世紀後半に重力理論を打ち出していて それはうまく機能し、惑星や月などの 運動をよく表していました 作り話でしょうが、木からりんごが落ちて 人の頭を打ったという運動もそうです Newton đã trình bày cho thế giới thuyết về lực hấp dẫn vào cuối thế kỷ 17 nó hiệu quả, mô tả được sự chuyển động của các hành tinh, chuyển động của mặt trăng và kể cả chuyển động giả của quả táo rơi từ trên cây, trúng đầu người bên dưới. |
しかし,りんごの実が欲しいとき,だれかからりんごの種をもらうだけで満足できるでしょうか。 Tuy nhiên, nếu bạn muốn một quả táo mà người ta chỉ đưa cho bạn một hạt táo thì bạn có thỏa mãn không? |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ りんご trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.