人事を尽くして天命を待つ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 人事を尽くして天命を待つ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 人事を尽くして天命を待つ trong Tiếng Nhật.

Từ 人事を尽くして天命を待つ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là người tính không bằng trời tính, trăm sự nhờ trời. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 人事を尽くして天命を待つ

người tính không bằng trời tính

trăm sự nhờ trời

Xem thêm ví dụ

毎年,何万人もの若い男女や多くのシニア夫婦が,ソルトレーク・シティーから特別な手紙が届くのを首を長くして待っています。
Mỗi năm, hàng chục ngàn thanh niên nam nữ, và nhiều cặp vợ chồng cao niên háo hức mong đợi nhận được một lá thư đặc biệt từ Salt Lake City.
1970年代には,少数の地元の証人たちが最善を尽くして伝道や集会を行なっていました。
Trong thập niên 1970, số Nhân-chứng ít ỏi ở địa phương đã ráng tiếp tục rao giảng và hội họp.
残りの者と,羊のようなその忠実な仲間たちは,どれほど長い時間がかかろうとも,エホバがご予定の時に行動されるのを待つ決意を抱いています。
Bất kể thời gian là bao lâu, những người được xức dầu còn sót lại cùng với các bạn đồng hành giống như chiên cương quyết chờ đợi Đức Giê-hô-va hành động khi đến lúc Ngài đã ấn định sẵn.
ロ)パラダイスではどんな生活が待っていますか。 あなたが最も心引かれるのはどの点ですか。
(b) Đời sống sẽ ra sao trong Địa Đàng, và khía cạnh nào hấp dẫn nhất đối với bạn?
平安を得るための理想的な場所は家庭です。 それは主イエス・キリストを中心とした生活をするために最善を尽くしてきた場所です。
Nơi lý tưởng để có được sự bình an đó là ở bên trong nhà của chúng ta, nơi chúng ta đã làm hết sức mình để đặt Chúa Giê Su Ky Tô làm trọng tâm.
マドックス家は現在144人おり,「全力を尽くす」すばらしい模範となっています。
Gia đình Maddox giờ đây có tới 144 người là tín hữu và là tấm gương tuyệt vời của việc “cam kết trọn vẹn.”
1893年、フリー・オーチャーズは法人化し、長年に渡って地域の発展に尽くしてきた人物を称えて「コーネリアス」の名に改称された。
Năm 1893, Free Orchards được hợp nhất và được đặt tên lại là "Cornelius" để vinh danh người đã dành nhiều năm tháng giúp xây dựng cộng đồng.
ヤレド人が穴の栓を抜いて空気を入れるには,船が水面に浮上するのを待たなければならなかった,ということを生徒に思い起こしてもらうとよい。)
(Các anh chị em có thể muốn nhắc học sinh nhớ rằng dân Gia Rết đã phải chờ cho các chiếc thuyền của họ nổi lên mặt nước trước khi họ có thể tháo ra một cái lỗ và nhận được không khí).
ゲヘナでは,生きた人間ではなく死がいが焼き尽くされるのですから,この場所はとこしえの責め苦の象徴ではありません。
Vì xác người chết, chứ không phải người sống, bị thiêu hủy ở Ghê-hen-na, nên nơi này không tượng trưng cho sự thống khổ đời đời.
ソロモンの歌 8:6,7)結婚の申し込みを受け入れる人も皆,夫に忠節を尽くし,深い敬意を抱くことを決意すべきでしょう。
(Nhã-ca 8:6, 7) Mong sao tất cả các chị nhận lời cầu hôn cũng sẽ quyết tâm giữ lòng chung thủy và tôn trọng chồng sâu xa.
スケトウダラを捕り尽くしたら 次の候補はテラピアでしょう
Nếu chúng ta hết cá pollock Lựa chọn tiếp theo có lẽ là cá rô phi.
* 清い思いは,心を尽くし,精神を尽くし,思いを尽くして,主なるあなたの神を愛せよという一番大切な戒めを守る助けとなります(マタイ22:37参照)。
* Những ý nghĩ trong sạch sẽ giúp các anh chị em tuân theo giáo lệnh thứ nhất và lớn hơn hết: hãy hết lòng, hết linh hồn, hết ý mà yêu mến Thượng Đế (xin xem Ma Thi Ơ 22:37).
そして母がフタを閉めると 祖母は「待っておくれスイッチは
Và khi bà đóng cánh cửa, bà nội nói, "Không, không, không, không.
......これらのものはこうしてことごとく溶解するのですから,あなた方は,聖なる行状と敬虔な専心のうちに,エホバの日の臨在を待ち,それをしっかりと思いに留める者となるべきではありませんか」― ペテロ第二 3:6‐12。
Vì mọi vật đó phải tiêu-tán thì anh em đáng nên thánh và tin-kính trong mọi sự ăn-ở của mình là dường nào, trong khi chờ-đợi trông-mong cho ngày Đức Chúa Trời mau đến” (II Phi-e-rơ 3:6-12).
最善を尽くそうと,いつも精いっぱい励んでいますか。
Bạn có luôn luôn cố gắng làm hết sức mình không?
懲らしめから益を得るために待つ
Kiên nhẫn chờ đợi để sự sửa trị sanh kết quả
ですから,わたしたちは皆,仲間の信者を強め,引き続き堅く立つよう助ける点で最善を尽くしたいと思います。
Vì thế, mong sao tất cả chúng ta đều cố gắng hết sức xây dựng anh em và giúp họ tiếp tục đứng vững.
フランスの作家ボルテールは,「今日,ゆううつな気分になって発作的に自殺する人が,もしもう1週間待ったとしたら,生きていたいと思うようになっただろう」と書いています。
Một tác giả Pháp là Voltaire viết: “Kẻ nào trong cơn u sầu mà tự tử hôm nay, thì chắc là muốn sống nếu như đợi một tuần sau”.
1975年、初の海洋保護区に指定された時には ゴウシュウマダイなど、商業的価値から捕り尽くされ 絶滅仕掛けた魚達が何種か回復してくれるのではないかと
Những nhà khoa học ở đó nói với tôi rằng khi bảo vệ khu bảo tồn đầu tiên năm 1975, họ hy vọng và mong rằng những điều cụ thể sẽ xảy ra.
Google では、不適切な検索候補が表示されないよう最善を尽くしていますが、必ずしも常にそれが実現できているとは限りません。
Tuy luôn cố hết sức để ngăn các nội dung gợi ý không phù hợp, nhưng chúng tôi không phải lúc nào cũng có thể làm điều này một cách chính xác.
みんな,早く自分の番が来るのを待っています。
Chúng tôi đều đang nóng lòng chờ đợi đến lượt mình để cũng đi.
しかし,愛する者たちよ,あなた方は,自分の抱く極めて聖なる信仰の上に自らを築き上げ,聖霊をもって祈ることにより,自分を神の愛のうちに保ちなさい。 そして,永遠の命を目ざしつつわたしたちの主イエス・キリストの憐れみを待ちなさい」。(
Về điều nầy, Giu-đe viết: “Hỡi kẻ rất yêu-dấu, về phần anh em, hãy tự-lập lấy trên nền đức-tin rất thánh của mình, và nhơn thánh linh mà cầu-nguyện, hãy giữ mình trong sự yêu-mến Đức Chúa Trời và trông-đợi sự thương-xót của Chúa Giê-su Christ chúng ta cho được sự sống đời đời” (Giu-đe 20, 21).
家へ迎えに来るビショップを待っていると,複雑な気持ちになりました。
Trong khi đang chờ ông đến đón, thì tôi đã băn khoăn.
ロ)エホバの日を待ちながら,わたしたちはどのような決意を抱くべきですか。
b) Chúng ta nên cương quyết làm gì trong khi chờ đợi ngày của Đức Giê-hô-va?
「どんな状況におかれても,いつも最善を尽くしてください。
“Hãy tận dụng mọi hoàn cảnh.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 人事を尽くして天命を待つ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.