切磋琢磨 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 切磋琢磨 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 切磋琢磨 trong Tiếng Nhật.

Từ 切磋琢磨 trong Tiếng Nhật có nghĩa là cùng nhau tiến bộ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 切磋琢磨

cùng nhau tiến bộ

verb

Xem thêm ví dụ

皆さんの成長と理解と思いやりに拍車をかけて皆さんを切磋琢磨し,そこから,永遠にわたる利益を勝ち得てもらうためです。
Do đó, Ngài ban cho các anh chị em những kinh nghiệm nhằm khơi dậy sự tăng trưởng, sự hiểu biết và lòng trắc ẩn để cải thiện các anh chị em vì lợi ích trường cửu của các anh chị em.
皆さんの成長と理解と思いやりに拍車をかけて皆さんを切磋 琢(たく) 磨(ま)し,そこから,永遠にわたる利益を勝ち得てもらうためです。
Do đó, Ngài ban cho những kinh nghiệm làm khơi dậy sự tăng trưởng, hiểu biết và lòng trắc ẩn nhằm chuẩn bị các em cho lợi ích trường cửu của các em.
私たち1人1人、特別な英雄にならなくてもいいですから 普通の英雄になるべく切磋琢磨すべきです
Như những người hành nghề mà mỗi và mọi người trong chúng ta phải phấn đấu để trở thành những anh hùng bình thường, nếu không nói là lạ thường.
これらの製品に関与している 私や他のデザイナーは 模索しながら作品を生み出し 切磋琢磨することで 規模の大きなデザインの ベストプラクティスを 見出そうとしています 今日は私達が数年かけて 学んだことをお話ししたいと思います
Tôi và những nhà thiết kế khác làm việc trên loại sản phẩm này đã phải phát minh ra điều đó như cách chúng tôi đang theo đuổi. và chúng tôi tự dạy lẫn nhau những kinh nghiệm mới tốt nhất của việc thiết kế quy mô, và hôm nay tôi muốn chia sẻ một vài thứ mà tôi đã được học qua nhiều năm.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 切磋琢磨 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.