ประเวณี trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ประเวณี trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ประเวณี trong Tiếng Thái.

Từ ประเวณี trong Tiếng Thái có các nghĩa là làm tình, giao cấu, thông tục giao cấu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ประเวณี

làm tình

verb (ôm ấp hôn hít ai)

giao cấu

verb

thông tục giao cấu

verb

Xem thêm ví dụ

การ ทดสอบ อาจ จะ ช่วย ป้องกัน ฝ่าย ที่ ไม่ ผิด ใน กรณี ของ การ ทํา ผิด ประเวณี.
Trong những trường hợp ngoại tình, thì việc thử máu có thể giúp che chở người hôn phối chung thủy.
หนุ่ม สาว คริสเตียน บาง คน ได้ ทํา อย่าง นั้น โดย คิด เอา เอง ว่า เขา ไม่ ได้ ทํา ผิด ประเวณี จริง ๆ.
Một số những tín đồ trẻ đã làm như thế, tưởng rằng mình không thật sự phạm tội dâm dục.
การ ล่วง ประเวณี เป็น อาชญากรรม ต่อ บุคคล เพราะ คุณ รู้ อยู่ แก่ ใจ ว่า คุณ กําลัง ทรยศ หรือ ทํา ร้าย ต่อ ใคร.
Tội ngoại tình là một tội cá nhân vì mình biết rất đích xác là mình lừa dối ai và xúc phạm đến ai”.
* ดู บริสุทธิ์ทางเพศ (ความ); ผิดประเวณี (การ); ล่วงประเวณี (การ)
* Xem Ngoại Tình; Thông Dâm; Trinh Khiết
ข้อ เท็จ จริง ที่ น่า เศร้า ก็ คือ ว่า สื่อ ลามก บาง อย่าง นั้น เลว ยิ่ง กว่า ฉาก โป๊ เปลือย หรือ ชาย หญิง ที่ ทํา ผิด ประเวณี มาก.
Đáng buồn là, trên thực tế, có loại tài liệu khiêu dâm còn tồi tệ hơn những hình ảnh khỏa thân hoặc cảnh một cặp nam nữ đang quan hệ với nhau.
หลาย คน ทํา ผิด ประเวณี.
Nhiều người phạm tội ngoại tình.
ม.) คริสเตียน โสด ได้ รับ พระ บัญชา ให้ สมรส “กับ ผู้ ที่ เชื่อถือ องค์ พระ ผู้ เป็น เจ้า” เท่า นั้น และ ผู้ รับใช้ ที่ สมรส แล้ว ของ พระเจ้า ได้ รับ พระ บัญชา ว่า “จง ให้ การ สมรส นั้น เป็น ที่ นับถือ แก่ คน ทั้ง ปวง, และ ให้ ที่ นอน ปราศจาก มลทิน ด้วย ว่า คน เหล่า นั้น ที่ เล่นชู้ กัน และ คน ล่วง ประเวณี พระเจ้า จะ ทรง พิพากษา.”
(Ê-phê-sô 6:1-4) Những tín đồ Đấng Christ độc thân được dạy là phải kết hôn “theo ý Chúa”, còn những tôi tớ của Đức Chúa Trời đã có gia đình được khuyên: “Mọi người phải kính-trọng sự hôn-nhân, chốn quê-phòng chớ có ô-uế, vì Đức Chúa Trời sẽ đoán-phạt kẻ dâm-dục cùng kẻ phạm tội ngoại-tình”.
เหตุ ผล หลัก ที่ การ ผิด ประเวณี เป็น สิ่ง ผิด ก็ คือ พระ ยะโฮวา ผู้ ประทาน ชีวิต และ ผู้ ทํา ให้ มนุษย์ มี ความ สามารถ ทาง เพศ ไม่ พอ พระทัย การ ทํา อย่าง นั้น.
Lý do cơ bản khiến tính dụcluân là sai trái là vì trước mắt Đức Giê-hô-va—Đấng ban cho con người sự sống và khả năng tính dục—điều này không được chấp nhận.
(กิจการ 15:28, 29) การ ละเมิด กฎหมาย นั้น ของ พระเจ้า ย่อม เป็น เรื่อง ไม่ อาจ ยอม รับ ได้ สําหรับ พยาน ฯ เช่น เดียว กับ การ ไม่ เอา ผิด กับ การ บูชา รูป เคารพ หรือ การ ผิด ประเวณี.
Điều răn rõ ràng trong Kinh-thánh không cho phép chúng ta thay đổi lập trường (Công-vụ các Sứ-đồ 15:28, 29).
คัมภีร์ ไบเบิล เตือน คุณ ให้ “หลีก หนี จาก การ ผิด ประเวณี.”
Kinh Thánh khuyến khích bạn “tránh sự dâm-dục”.
4 คริสเตียน แท้ พยายาม จะ ‘ประหาร อวัยวะ แห่ง ร่าง กาย ของ ตน ใน เรื่อง การ ล่วง ประเวณี การ โสโครก ราคะ ตัณหา ความ ปรารถนา ที่ ยัง ความ เสียหาย และ ความ ละโมบ’ และ พวก เขา พยายาม ถอด ทิ้ง เสื้อ ผ้า เก่า ซึ่ง ถัก ทอ ด้วย เส้นใย ที่ ประกอบ ด้วย โทโส ความ โกรธ เคือง ความ ชั่ว เลว ทราม คํา พูด หยาบคาย และ ลามก.
4 Tín đồ thật của đấng Christ cố gắng ‘làm chết các chi-thể của họ ở nơi hạ-giới, tức là tà-dâm, ô-uế, tình-dục, ham-muốn xấu-xa, tham-lam’, và họ luyện tập để lột bỏ lốt người cũ gồm có sự thạnh-nộ, giận dữ, xấu xa, nói hành và nói tục (Cô-lô-se 3:5-11).
คน ฟาริซาย นั้น ยืน นึก ใน ใจ ของ ตน อธิษฐาน ว่า, พระเจ้าข้า, ข้าพเจ้า โมทนา ขอบพระคุณ ของ พระองค์, เพราะ ข้าพเจ้า ไม่ เหมือน คน อื่น ที่ เป็น คน โลภ, คน อธรรม, และ คน ล่วง ประเวณี.
Người Pha-ri-si đứng cầu-nguyện thầm như vầy: Lạy Đức Chúa Trời tôi tạ ơn Ngài, vì tôi không phải như người khác tham-lam, bất-nghĩa, gian-dâm, cũng không phải như người thâu-thuế nầy.
(2 ติโมเธียว 2:26) นอก จากนี้ การ รักษา ความ บริสุทธิ์ ไม่ ได้ หมาย ถึง เพียง ละ เว้น จาก การ กระทํา ใด ๆ ที่ จัด ว่า เป็น การ ผิด ประเวณี เท่า นั้น.
(2 Ti-mô-thê 2:26) Hơn nữa, giữ sự trong trắng không chỉ bao gồm việc tránh bất cứ hành vi nào được xem là gian dâm.
10 ขอ ให้ สังเกต ว่า พระ ยะโฮวา ทรง บอก ไว้ อย่าง ไร ถึง เหตุ ผล ที่ พระองค์ ประทาน กฎหมาย ข้อ นี้: “เพื่อ จะ ไม่ ให้ เจ้า ทั้ง หลาย กระทํา ตาม ชอบ ใจ แล ตา ของ เจ้า ทั้ง หลาย ตาม ซึ่ง เคย ประพฤติ ผิด ล่วง ประเวณี แต่ ก่อน นั้น มา.”
10 Hãy lưu ý Đức Giê-hô-va giải thích lý do Ngài ban luật này: ‘Các ngươi không theo tư-dục của lòng và mắt mình, là điều làm cho các ngươi sa vào sự thông-dâm’.
กิจ ปฏิบัติ อื่น ๆ ทาง เพศ ระหว่าง บุคคล ที่ ไม่ ได้ สมรส กัน เช่น การ ร่วม ประเวณี ด้วย ปาก และ ทาง ทวาร หนัก และ การ ใช้ มือ เคล้า คลึง อวัยวะ เพศ ของ อีก ฝ่าย หนึ่ง อาจ นับ รวม อยู่ ใน ข่าย พอร์นีʹอา ได้ ด้วย.
Những thực hành tính dục khác giữa những người chưa kết hôn, chẳng hạn như giao hợp qua đường miệng hoặc hậu môn và kích thích cơ quan sinh dục của người khác, cũng có thể bị xem là por·neiʹa.
การ ผิด ประเวณี, การ เล่นชู้, การ รัก ร่วม เพศ, การ ลัก ขโมย, การ หมิ่น ประมาท, และ การ ออก หาก เป็น ผล สืบ เนื่อง บาง ประการ ของ ความ คิด ที่ ไม่ บริสุทธิ์.—มัดธาย 5:27, 28; ฆะลาเตีย 5:19-21.
Sự tà dâm, ngoại tình, đồng tính luyến ái, trộm cắp, lộng ngôn và bội đạo trở thành một số những hậu quả hiển nhiên (Ma-thi-ơ 5:27, 28; Ga-la-ti 5:19-21).
คํา ว่า “ผิด ประเวณี” ใน คัมภีร์ ไบเบิล ไม่ ได้ หมาย ถึง การ ร่วม เพศ เท่า นั้น แต่ ยัง หมาย รวม ถึง การ กระทํา ต่าง ๆ เช่น การ สําเร็จ ความ ใคร่ ให้ กัน, การ ร่วม เพศ ทาง ปาก, และ ทาง ทวาร หนัก.
Trong Kinh Thánh, từ “gian-dâm” không chỉ nói đến việc quan hệ tình dục nhưng cũng bao gồm việc kích thích bộ phận sinh dục của người khác và quan hệ tình dục bằng miệng và hậu môn.
เมื่อ นึก ถึง ช่วง วัยรุ่น พี่ น้อง หญิง คน หนึ่ง เขียน ว่า “หลัง จาก ที่ ทํา ผิด ประเวณี แล้ว เรา จะ รู้สึก แย่ และ รู้สึก ว่า ตัว เอง ไร้ ค่า.
Một chị từng có hành vi vô luân lúc còn niên thiếu viết rằng sau khi phạm tội, chị cảm thấy vô cảm và trống rỗng.
(ลูกา 21:34; โรม 13:13) ยิ่ง กว่า นั้น การ เมา เหล้า ถูก จัด รวม อยู่ ใน รายการ ความ บาป อื่น ๆ ที่ ร้ายแรง มาก เช่น การ ผิด ประเวณี และ การ เล่นชู้.
Tuy nhiên, Kinh Thánh lên án việc chè chén say sưa (Lu-ca 21:34; Rô-ma 13:13). Hơn nữa, Kinh Thánh liệt kê việc say sưa chung với những tội nghiêm trọng, như gian dâm và ngoại tình.
พระองค์ ทรง บอก โฮเซอา ว่า “จง ไป สมาน รัก กับ หญิง ที่ นอก ใจ สามี และ มักมาก ใน การ ล่วง ประเวณี อีก, ดุจ ดัง พระ ยะโฮวา สมาน รัก พวก ยิศราเอล, ถึง แม้ ว่า เขา ได้ หลง ไป ติด ต่อ กับ พระ อื่น ๆ.”—โฮเซอา 3:1.
Ngài cho Ô-sê biết: “Hãy đi, lại yêu một người đàn-bà tà-dâm đã có bạn yêu mình, theo như Đức Giê-hô-va vẫn yêu con-cái Y-sơ-ra-ên, dầu chúng nó xây về các thần khác”.—Ô-sê 3:1.
เขา กล่าว เพิ่ม เติม อีก ว่า “เซ็กซ์ เป็น เรื่อง ธรรมดา ไม่ ต่าง กับ การ ค้า ประเวณี.”
Ông nói thêm: “Tình dục và mãi dâm là hai điều thường thấy”.
เรา สามารถ มั่น ใจ ว่า เป็น อย่าง นั้น เนื่อง จาก เปาโล แสดง ให้ เห็น อย่าง ชัดเจน ใน จดหมาย อีก ฉบับ หนึ่ง ว่า คน ที่ ทํา ผิด ประเวณี, ไหว้ รูป เคารพ, ถือ ผี, และ อื่น ๆ “จะ ไม่ ได้ รับ ราชอาณาจักร ของ พระเจ้า.”
Chúng ta tin chắc điều này vì trong một lá thư khác, Phao-lô đã từng cho biết rõ rằng ai thực hành sự gian dâm, thờ hình tượng, phù phép và những thực hành ô uế khác thì sẽ “không được hưởng nước Đức Chúa Trời”.
กฎหมาย ของ พระเจ้า สําหรับ ชาติ อิสราเอล ระบุ ไว้ ว่า “อย่า ล่วง ประเวณีผัว เมีย เขา.”
Luật Pháp mà Đức Chúa Trời ban cho dân Y-sơ-ra-ên có ghi: “Ngươi chớ phạm tội tà-dâm”.
จาก เลือด.” ใน ข้อ 29 กล่าว เพิ่ม เติม ว่า พวก เขา ควร “ละ เว้น จาก ของ ที่ บูชา แก่ รูป เคารพ จาก เลือด จาก สัตว์ ที่ ถูก รัด คอ ตาย และ จาก การ ผิด ประเวณี.”
Câu 29 nói thêm là tôi tớ Đức Chúa Trời “phải kiêng ăn của cúng thần-tượng, huyết, thú-vật chết ngột, và chớ tà-dâm”.
จะ เกิด อะไร ขึ้น กับ บรรดา คน โกหก, คน ล่วง ประเวณี, คน เล่นชู้, รัก ร่วม เพศ, คน ฉ้อ โกง, อาชญากร, ผู้ ค้า ยา เสพย์ติด และ คน ติด ยา, และ สมาชิก องค์การ ประกอบ อาชญากรรม ซึ่ง ไม่ กลับ ใจ?
Điều gì sẽ xảy đến cho những người phạm tội mà không biết ăn năn, là những kẻ nói dối, kẻ tà dâm, thông dâm, đồng tính luyến ái, bịp bợm, phạm pháp, kẻ bán và nghiện ma túy, và những thành viên của băng đảng có tổ chức?

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ประเวณี trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.