ぽっちゃり trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ぽっちゃり trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ぽっちゃり trong Tiếng Nhật.

Từ ぽっちゃり trong Tiếng Nhật có các nghĩa là mập, mũm mỉm, bụ bẫm, đẫy đà, béo mập. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ぽっちゃり

mập

(plump)

mũm mỉm

(chubby)

bụ bẫm

(chubby)

đẫy đà

(plump)

béo mập

(plump)

Xem thêm ví dụ

「啓」とは「啓」(ひらく : 開く)という意味で、折り畳んでいながら上端が「中ば(半ば)啓」という状態から中啓と名付けられた。
Sư nói: "Đời nay chẳng giải quyết xong, lão Văn Thuý (tức là Thiền sư Khâm Sơn) đi Hành cước đến chỗ nơi, sẽ bị y chê cười.
アポピス が 夜な夜な 戦 う の が 負担 に な て る
Trách nhiệm của ta là đánh đuổi con quỷ Apophis đêm này qua đêm khác.
正確 に は 2 , 3 日 前 に 私 も あなた を 撃
Về mặt kỹ thuật tôi cũng bắn vào ông một vài ngày trước đây.
彼女 は 何 が 起き る か 知 て い た
Cô ta biết sẽ xảy ra chuyện này.
職場 に 電話 し て 新聞 も 止め な きゃ
Con phải báo chỗ làm.
21 神 かみ は、 神 かみ の 声 こえ に 聞 き き 従 したが う すべて の 人 ひと を 1 救 すく う ため に、この 世 よ に 来 こ られる。 見 み よ、 神 かみ は すべて の 人 ひと の 苦 く 痛 つう 、まことに 男 おとこ 、 女 おんな 、 子 こ 供 ども の 区 く 別 べつ なく、2 アダム の 家 か 族 ぞ に 属 ぞ する、 生 い ける もの すべて の 3 苦 く 痛 つう を 受 う けられる。
21 Và Ngài sẽ xuống thế gian để acứu vớt tất cả loài người nếu họ biết nghe theo lời của Ngài; vì này, Ngài sẽ hứng lấy những sự đau đớn của mọi người, phải, bnhững sự đau đớn của từng sinh linh một, cả đàn ông lẫn đàn bà và trẻ con, là những người thuộc gia đình cA Đam.
あなた は や ら れ た と 思 た わ
Tôi tưởng đã mất anh.
私 の 彼 を 盗 た !
Cô lấy mật bạn trai tôi!
そして 二 ふた 人 り は、 自 じ 分 ぶん たち を 縛 しば って いた 縄 なわ を 断 た ち 切 き た。 人々 ひとびと は それ を 見 み る と、 滅 ほろ ぼされる の で は ない か と いう 恐 きょう 怖 ふ に 襲 おそ われ、 逃 に げ 始 はじ めた。
Và hai ông bèn bứt đứt hết các dây thừng đang trói; và khi những người chung quanh trông thấy như vậy, chúng bắt đầu chạy trốn, vì sợ sự hủy diệt đã đến với mình.
奴 ら は 武器 を 持 て る
Chúng cõ vũ khí.
3 そして 彼 かれ ら は 力 ちから の 限 かぎ り 走 はし って、さばきつかさ の いる 所 ところ に 入 はい って 行 い た。 すると 見 み よ、 大 だい さばきつかさ が 地 ち に 倒 たお れ、 血 ち の 中 なか に 1 横 よこ たわって いた。
3 Và chuyện rằng, họ chạy hết sức mau đến ghế xét xử; và này, vị trưởng phán quan đã ngã xuống đất, và anằm chết trên vũng máu của ông ta.
ギリシア は 俺 が 生まれ る 前 から あ た し
Hy Lạp đã tồn tại từ trước khi tôi ra đời...
城内 で 出来物 を 持 た 死体 の こと を 耳 に し ま し た
Chúng tôi có nghe về một xác chết đầy mụn mủ đã chết trong thành phố.
で も 、 や たら ?
Nhưng nếu họ băng qua được?
7 わたし は、ある 1 賢明 けんめい な 目 も 的 てき の ため に この よう に する。 わたし の 内 うち に ある 主 しゅ の 御 み 霊 たま の 働 はたら き に よって、わたし に その よう な ささやき が ある から で ある。
7 Và tôi đã làm vậy vì amục đích thông sáng; vì tôi đã được thầm nhủ bởi những tác động của Thánh Linh của Chúa hằng có trong tôi.
たった いま 会 て る
Cậu vừa gặp rồi.
それ で 何 が 変わ た だ ろ う か
Sẽ khác biệt gì?
11 そして、コリアンタマー の 軍 ぐん 隊 たい は、ラマ の 丘 おか の 近 ちか く に 天 てん 幕 まく を 張 は た。 その 丘 おか は、わたし の 父 ちち モルモン が 主 しゅ に 託 たく して 神聖 しんせい な 記 き 録 ろ を 1 隠 かく した あの 丘 おか で ある。
11 Và chuyện rằng, quân của Cô Ri An Tum Rơ cắm lều bên đồi Ra Ma, và chính ngọn đồi này là nơi mà cha tôi là Mặc Môn đã achôn giấu những biên sử thiêng liêng cho mục đích của Chúa.
彼 が 作 て くれ た の
Bác ấy làm cho con.
て しま た よう で 道 案内 を と
Oh, chỉ là giúp đỡ một người đi lạc thôi.
私 は 彼 に 、 その 夢 は 実現 でき る と 言 い た まで で す 。
Tôi nói chúng sẽ tới.
お前 を 出 す の を 手伝 て やれ る か も
Dĩ nhiên tôi có thể giúp cậu.
で 思い当た
Và rồi anh chợt nhận ra...
馬鹿げ て る って わか て る 古 い し ね
Anh biết nó nực cười và cũ kĩ.
私 は すべて を 失 て しま い ま し た
Tôi đã mất hết tất cả.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ぽっちゃり trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.