なぜ trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ なぜ trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ なぜ trong Tiếng Nhật.
Từ なぜ trong Tiếng Nhật có các nghĩa là sao, tại sao, tại sao lại, vì sao. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ なぜ
saoadverb なぜアメリカ政府は国民が銃を持つことを許しているのですか。 Tại sao chính phủ Mỹ cho phép mọi người sở hữu súng? |
tại saoAdverbial; Noun なぜアメリカ政府は国民が銃を持つことを許しているのですか。 Tại sao chính phủ Mỹ cho phép mọi người sở hữu súng? |
tại sao lạiadverb |
vì saoadverb それ で なぜ 彼 ら は 喧嘩 し た の ? Phải rồi, vì sao hôm nay chúng đánh nhau vậy? |
Xem thêm ví dụ
過去の行ないを単にもう一度取り上げて調べ直すだけですますというようなことをするのではなく,関係している原則を考慮し,それらの原則をどのように適用するか,それらが永続的な幸福になぜそれほど大切かをいっしょに検討します。 Đừng vỏn vẹn kể lại và ôn lại những hành vi trong quá khứ, nhưng thay vì thế, hãy xem xét những nguyên tắc liên hệ, làm sao áp dụng các nguyên tắc và tại sao việc này lại rất quan trọng cho hạnh phúc lâu dài. |
3)研究生を組織に導くことが重要なのはなぜか。 3) Tại sao việc hướng những người học đến với tổ chức là điều quan trọng? |
贈収賄がなくならないのはなぜでしょうか。 Tại sao sự tham nhũng cứ kéo dài? |
ぼくが,自分が何者かを覚えているようにと祈ってくれていることを......知っています。 なぜなら,皆さんと同じように,ぼくは神の子であり,神がわたしをこの地上に送ってくださったからです。 Tôi biết rằng ... họ cầu nguyện rằng tôi nhớ tôi là ai ... vì giống như các anh chị em, tôi là con của Thượng Đế, và Ngài đã gửi tôi đến đây. |
* 記録者がこの出来事や言葉を入れたのはなぜだろうか。 * Các anh chị em nghĩ tại sao tác giả gồm vào những sự kiện hay những đoạn này? |
配偶者以外の人に性的な関心を持つべきでないのはなぜですか。 Tại sao việc có ham muốn tình dục với một người không phải vợ hay chồng mình là điều không thể chấp nhận được? |
なぜこんなことを? 環境への Tại sao họ lại làm như vậy? Bởi vì nó rẻ hơn, |
* 主に助けを求めるとき,自分が主に依存していることを認めることが大切なのはなぜだと思いますか。 * Các em nghĩ tại sao là điều quan trọng để chúng ta nhận ra rằng chúng ta phụ thuộc vào Chúa khi cầu xin sự giúp đỡ của Ngài? |
非常に残念です。なぜでしょう? Nhưng tại sao lại như vậy? |
この記事では,早い時期に目標を決め,生活の中で宣教を優先するとよいのはなぜかを考えます。 Bài này giải thích tại sao cần đặt mục tiêu thiêng liêng ngay từ khi còn trẻ, và tại sao cần ưu tiên cho thánh chức. |
(トム)『The Intercept』は グレン・グリーンウォルドが共同設立した 新しい調査報道サイトです あなたの記事について それから なぜそこを選んだのか教えてください TR: The Intercept là tờ báo điện tử chuyên về điều tra, đồng sáng lập bởi Glenn Greenwald. |
あなたは,最近なされたどんな調整に感謝していますか。 それはなぜですか。 Bạn đặc biệt ấn tượng về những điều chỉnh nào gần đây, và tại sao? |
この記述であなたが一番大切だと思ったのはどんなことですか。 それはなぜですか。 ĐIỂM NÀO TRONG LỜI TƯỜNG THUẬT NÀY CÓ Ý NGHĨA NHẤT ĐỐI VỚI BẠN, VÀ CHO BIẾT TẠI SAO? |
3 (イ)人間がとこしえの命にあこがれるのはなぜですか。( 3. a) Tại sao người ta ao ước được sống đời đời? |
主の赦しを受けるためにはほかの人を赦さなければならないのはなぜだと思いますか。( Tại sao các em nghĩ rằng chúng ta phải tha thứ cho người khác để nhận sự tha thứ của Chúa? |
イエス・キリストを覚えて聖餐をしばしば頂くことは,なぜ価値のあることですか。 Tại sao việc thường xuyên dự phần Tiệc Thánh để tưởng nhớ tới Chúa Giê Su Ky Tô là quan trọng? |
2 それらの都市と住民が滅ぼされたのはなぜでしょうか。 2 Tại sao các thành đó và dân cư ở trong đó đã bị hủy diệt? |
別の時に,イエスはこう説明されました。「 まことの礼拝をする者たちが,霊と真理をもって父を礼拝する時が来る。 今がその時である。 なぜなら,父はこのように礼拝する者を求めておられるからだ。 神は霊である。 Vào một dịp khác Chúa Giê-su giải thích: “Giờ đã đến—và chính là lúc này đây—giờ những người đích thực sẽ thờ phượng Chúa Cha trong thần khí [“tâm thần”, bản dịch Liên Hiệp Thánh Kinh Hội] và sự thật, vì Chúa Cha tìm kiếm những ai thờ phượng Người như thế. |
じゃあ 、 なぜ 俺 を シールド の 頭 に し た ? Tại sao lại cho tôi làm người đứng đầu S.H.I.E.L.D.? |
聖書時代,オリーブの木が特に貴ばれていたのはなぜでしょうか。 Tại sao cây ôliu đặc biệt được quý trọng vào thời Kinh Thánh? |
多くの働き人を見いだす任務をイエスが与えたのはなぜですか。 Tại sao Chúa Giê-su giao cho các môn đồ sứ mệnh tìm thêm thợ gặt? |
ラケルがレアの息子のこいなすをぜひ手に入れたいと思ったのはなぜですか。( Tại sao Ra-chên rất muốn có những trái phong già của con trai Lê-a? |
モルモン書は,キリストの贖罪が無限であることを皆さんに教え,証することでしょう。 なぜなら,キリストの贖罪は人が知るあらゆる弱さを補い,包括し,それに打ち勝つからです。「 Sách ấy sẽ dạy cho các anh chị em và làm chứng cùng các anh chị em rằng Sự Chuộc Tội của Đấng Ky Tô là vô hạn vì bao gồm và xem xét cùng vượt qua mọi yếu kém của con người. |
ダビデはエホバの律法と原則についてどう感じていましたか。 なぜですか。 Như trường hợp của Đa-vít, kết quả là gì khi làm theo tiêu chuẩn công chính của Đức Giê-hô-va, và tại sao? |
次の人たちに神の霊がどのように働いたかを学んで,励みが得られるのはなぜですか Bạn được khích lệ thế nào khi biết cách mà thần khí hoạt động trên: |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ なぜ trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.