なんだい trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ なんだい trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ なんだい trong Tiếng Nhật.
Từ なんだい trong Tiếng Nhật có các nghĩa là thách đấu, thách thức, hiệu lệnh, thách, thử thách. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ なんだい
thách đấu(challenge) |
thách thức(challenge) |
hiệu lệnh(challenge) |
thách(challenge) |
thử thách(challenge) |
Xem thêm ví dụ
2 それ は、わたし の 1 家 いえ を 建 た てる ため、シオン の 基 もとい を 据 す える ため、 神 しん 権 けん の ため、また わたし の 教 きょう 会 かい の 大 だい 管 かん 長 ちょう 会 かい の 負 ふ 債 さい の ため で ある。 2 Để xây dựng angôi nhà của ta, và để đặt nền móng của Si Ôn, và để dùng trong Chức Tư Tế, và để thanh toán các nợ nần của Chủ Tịch Đoàn Giáo Hội của ta. |
それ は なん だ ? Thứ gì vậy? |
3 そして 彼 かれ ら は 力 ちから の 限 かぎ り 走 はし って、さばきつかさ の いる 所 ところ に 入 はい って 行 い った。 すると 見 み よ、 大 だい さばきつかさ が 地 ち に 倒 たお れ、 血 ち の 中 なか に 1 横 よこ たわって いた。 3 Và chuyện rằng, họ chạy hết sức mau đến ghế xét xử; và này, vị trưởng phán quan đã ngã xuống đất, và anằm chết trên vũng máu của ông ta. |
また、 使 し 徒 と 行伝 ぎょうでん 第 だい 三 章 しょう 二十二、二十三 節 せつ も、まさに わたしたち の『 新 しん 約 やく 聖 せい 書 しょ 』 に ある とおり に 引用 いんよう された。 Ông cũng trích dẫn chương ba trong sách Công Vụ Các Sứ Đồ, các câu hai mươi hai và hai mươi ba, đúng như trong Tân Ước của chúng ta. |
( 笑 ) 女王 なん か 知 ら ん さ Bọn ta không hề yêu mến Nữ Hoàng. |
7 まことに、もし これら の こと を 聴 き く 度 ど 量 りょう が あなた に ある なら ば、まことに わたし は あなた に 告 つ げたい。 すなわち、あなたがた が 悔 く い 改 あらた めて 残忍 ざんにん な もくろみ を 捨 す て、 軍 ぐん 隊 たい を 率 ひき いて 自 じ 分 ぶん の 土 と 地 ち へ 帰 かえ ら なければ、あの 恐 おそ ろしい 1 地 じ 獄 ごく が あなた や あなた の 兄 きょう 弟 だい の よう な 2 殺 さつ 人 じん 者 しゃ を 迎 むか え 入 い れよう と 待 ま ち 受 う けて いる こと を、あなた に 告 つ げたい。 7 Phải, ta muốn nói những điều này cho ngươi nghe nếu ngươi có thể nghe theo được; phải, ta muốn nói cho ngươi biết về angục giới ghê sợ đang chờ đón bnhững kẻ sát nhân như ngươi và anh ngươi, trừ phi ngươi biết hối cải và từ bỏ những mục đích giết người của mình và dẫn quân trở về xứ. |
16 そして 彼 かれ ら は、 町 まち を 守 まも り 抜 ぬ く ため に 昼 ひる は 勇 いさ ましく 戦 たたか い、 夜 よる は 夜 よる で 苦 く 労 ろう を 重 かさ ねて いた ので、 肉 にく 体 たい も 精神 せいしん も 疲 つか れ 切 き って いました。 彼 かれ ら は この よう に、あり と あらゆる ひどい 苦 く 難 なん に 耐 た えて きました。 16 Phải, và họ đã bị suy nhược cả thể xác lẫn tinh thần, vì ban ngày họ phải dũng cảm chiến đấu và ban đêm thì phải lao nhọc bảo vệ thành phố của mình; và do đó mà họ đã chịu đựng đủ mọi nỗi gian lao khốn khổ. |
なん の パーティー ? Bữa tiệc nào cơ? |
私の経験でも沢山の企業が同じように 「何がなんでも次のイノベーションサイクル を制覇する」と言い続けてます Tôi thấy các công ty khác nghĩ rằng, "Mình phải thắng bước đột phá tiếp theo bằng mọi giá." |
千八百二十九 年 ねん 五 月 がつ 十五 日 にち 、ペンシルベニア 州 しゅう ハーモニー 近 ちか く の サスケハナ 川 がわ の 岸 きし 辺 べ で 行 おこな われた、ジョセフ・ スミス と オリバー・ カウドリ の アロン 神 しん 権 けん へ の 聖任 せいにん (『 教 きょう 会 かい 歴 れき 史 し 』 第 だい 一 巻 かん 、三十九-四十二 ページ)。 Sự sắc phong cho Joseph Smith và Oliver Cowdery Chức Tư Tế A Rôn, bên bờ Sông Susquehanna gần Harmony, Pennsylvania, ngày 15 tháng Năm năm 1829 (History of the Church, 1:39–42). |
105 さらに また、 別 べつ の 天 てん 使 し が ラッパ を 吹 ふ き 鳴 な らす の は、 第 だい 六 の ラッパ で、この よう に 言 い う。「 自 じ 分 ぶん の 不 ふ 貞 てい に 対 たい する 激 はげ しい 怒 いか り の ぶどう 酒 しゅ を すべて の 国 こく 民 みん に 飲 の ませた 者 もの は 1 倒 たお れた。 彼女 かのじょ は 倒 たお れた、 倒 たお れた。」 105 Và lại nữa, một thiên sứ khác sẽ thổi vang lên tiếng kèn đồng của mình, đó là vị thiên sứ thứ sáu, lời rằng: Nó đã ađổ rồi, kẻ đã làm cho mọi quốc gia phải uống rượu thông dâm thịnh nộ của nó; nó đã đổ rồi, đã đổ rồi! |
13 そして、わたしたち は 四 よっ 日 か 間 かん 、ほぼ 南南東 なんなんとう の 方角 ほうがく へ 旅 たび 路 じ を 進 すす み、 再 ふたた び 天 てん 幕 まく を 張 は って その 地 ち を シェザー と 名 な 付 づ けた。 13 Và chuyện rằng, chúng tôi đã đi được bốn ngày, gần đúng theo hướng nam đông nam, và rồi chúng tôi lại dựng lều; và chúng tôi gọi chốn ấy là Sa Se. |
111 また 見 み よ、1 大 だい 祭 さい 司 し は 旅 たび に 出 で なければ ならない。 また、 長老 ちょうろう も 小 しょう 神 しん 権 けん の 2 祭 さい 司 し も 同 おな じ で ある。 しかし、3 執 しつ 事 じ と 4 教 きょう 師 し は 教 きょう 会 かい 員 いん を 5 見 み 守 まも り、 教 きょう 会 かい の 常任 じょうにん 教導 きょうどう 者 しゃ と なる よう に 任 にん じられる。 111 Và này, acác thầy tư tế thượng phẩm phải hành trình, cũng như các anh cả và bcác thầy tư tế thấp hơn; nhưng ccác thầy trợ tế và dcác thầy giảng thì phải được chỉ định etrông coi giáo hội, và làm giáo sĩ ở nguyên tại chỗ của giáo hội. |
今だに 昔のままの黒板やなんかを使っていて Họ vẫn sử dụng bảng đen và một vài thứ tương tự. |
きょうだいは皆学校に行っています Các em tôi vẫn đang đi học. |
なん で も あ る Mọi thứ. |
タバコ の 件 なん で 分か っ た ? OK, việc hút thuốc, làm sao anh biết? |
53 そして この ため に、わたし は、「もし この 時 じ 代 だい の 人々 ひとびと が その 心 こころ を かたくな に しなければ、わたし は 彼 かれ ら の 間 あいだ に わたし の 教 きょう 会 かい を 設 もう けよう」と 言 い った の で ある。 53 Và vì lý do này nên ta có nói: Nếu thế hệ này không cứng lòng thì ta sẽ thiết lập giáo hội của ta giữa họ. |
ある5歳の男の子は,『ロシアのきょうだいのため,そらまでとどくほどのたかさのツナのかんづめ』を買ってほしいと思い,少額の寄付を寄せました。 Một bé trai năm tuổi gởi số tiền nhỏ và em mong rằng sẽ ‘mua được một hộp cá lớn cho anh em tại Nga’. |
どこ に 連れ て い く か なん て 誰 が わか る だ ろ う ? ♪ " Who knows where it will lead us? " " Ai biết được nó sẽ dẫn ta đến đâu? " |
11 そして、できる 者 もの に は 代 だい 理 り 人 にん を 通 とお して それ を 返金 へんきん させ なさい。 また、できない 者 もの に は それ は 求 もと められて いない。 11 Và kẻ nào có thể trả lại được thì phải trả lại món tiền đó qua người đại diện; còn kẻ nào không thể trả lại được thì không bắt buộc. |
18 さて、わたし は あなたがた に 一つ の 戒 いまし め を 与 あた える。 わたし は 一 ひと 人 り に 言 い う こと を すべて の 者 もの に 言 い う。 あなたがた は これら の 水 みず に 関 かん して 兄 きょう 弟 だい たち に 前 まえ もって 警 けい 告 こく して、 彼 かれ ら が これら の 水 みず の 上 うえ を 旅 たび を して 来 こ ない よう に しなければ ならない。 そう で なければ、 彼 かれ ら の 信 しん 仰 こう は なくなり、 彼 かれ ら は わな に かけられる。 18 Và giờ đây ta ban cho các ngươi một lệnh truyền, và điều gì ta nói với một người tức là ta nói với tất cả, để các ngươi cảnh giác anh em mình biết trước về những dòng nước này, để họ đừng có hành trình trên những dòng nước này khi họ đến, kẻo họ mất đức tin và họ sẽ bị sa vào cạm bẫy; |
16 そこで さばきつかさ たち は、 人々 ひとびと に その こと を よく 説明 せつめい し、ニーファイ を 非 ひ 難 なん して 叫 さけ んで 言 い った。「 見 み よ、 我々 われわれ は 知 し って いる。 その ニーファイ と いう 者 もの が だれか と 共謀 きょうぼう して、さばきつかさ を 殺 ころ した に 違 ちが いない。 そして 彼 かれ は、その 後 のち に 我々 われわれ に その こと を 告 つ げ、 我々 われわれ を 彼 かれ の 信 しん 仰 こう に 転向 てんこう させて、 自 じ 分 ぶん が 神 かみ の 選 えら ばれた 偉 い 大 だい な 者 もの に、また 預 よ 言 げん 者 しゃ に なろう と した の だ。 16 Và giờ đây chuyện rằng, các phán quan bèn giải nghĩa vấn đề này cho dân chúng rõ, rồi lớn tiếng buộc tội Nê Phi mà rằng: Này, chúng tôi biết Nê Phi đã thông đồng với một kẻ nào đó để giết vị phán quan, để hắn có thể tuyên bố điều đó với chúng ta, ngõ hầu hắn có thể cải đạo chúng ta theo đức tin của hắn, để hắn có thể tự tôn mình lên làm một vĩ nhân, một người được Thượng Đế chọn lựa, và là một tiên tri. |
なん と 愚か な Thật ngu ngốc! |
52 そして、 彼 かれ は 最 さい 初 しょ の 僕 しもべ に、「あなた は 畑 はたけ に 行 い って 働 はたら き なさい。 第 だい 一 の 時 とき に、わたし は あなた の ところ に 行 い こう。 そして、あなた は わたし の 喜 よろこ ぶ 顔 かお を 見 み る で あろう」と 言 い った。 52 Và ông bảo người thứ nhất: Ngươi hãy ra ruộng làm lụng đi, rồi trong giờ thứ nhất ta sẽ đến với ngươi, và ngươi sẽ thấy sự vui mừng trên gương mặt ta. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ なんだい trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.