まねしんぼう trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ まねしんぼう trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ まねしんぼう trong Tiếng Nhật.
Từ まねしんぼう trong Tiếng Nhật có các nghĩa là bắt chước, a dua, người hay bắt chứơc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ まねしんぼう
bắt chước(copycat) |
a dua(copycat) |
người hay bắt chứơc(copycat) |
Xem thêm ví dụ
「まねできる?」 「ええ もちろん」 Robot: Được thôi. |
59 しかしながら、 彼 かれ ら は 警 けい 告 こく し、 説 と き 明 あ かし、 勧 すす め、 教 おし え、また キリスト の もと に 来 く る よう に すべて の 人 ひと を 招 まね かなければ ならない。 59 Tuy nhiên, họ phải cảnh cáo, giải nghĩa, khuyên nhủ, giảng dạy, và mời mọi người đến cùng Đấng Ky Tô. |
15 そこで わたし は 手 て 招 まね き を して、わたし の ところ に 来 き て、ほか の どんな 実 み より も 好 この ましい その 実 み を 食 た べる よう に、 大声 おおごえ で 言 い った。 15 Và chuyện rằng, cha ra dấu cho họ; và cha cũng gọi to lên, bảo họ lại với cha và ăn trái cây ấy, đó là trái hấp dẫn hơn hết thảy mọi trái khác. |
このことは古い格言 「猿のものまね」とは対照的に 人類以外の動物は猿まねが出来ない もしくは上手ではない という驚愕の事実を 示唆しているのです Được rồi, điều này cho chúng ta biết rằng ngược lại với câu ngạn ngữ, "bắt chước như khỉ" điều ngạc nhiên thực sự là tất cả các loài động vật khác đều không thể làm được như vậy -- ít nhất là không làm được nhiều. |
55 この 1 虚 きょ 栄 えい と 不 ふ 信 しん 仰 こう は 全 ぜん 教 きょう 会 かい に 罪 つみ の 宣 せん 告 こく を 招 まね いた。 55 aSự kiêu căng và sự chẳng tin này đã khiến toàn thể giáo hội bị kết tội. |
エホバは愛ある羊飼いのように,ご自分の王国によって,どんな人間にもまねのできないような状態をもたらされる Như một Đấng Chăn chiên đầy yêu thương, Đức Giê-hô-va sẽ dùng Nước Trời của Ngài để mang lại những tình trạng mà loài người không ai có thể làm được |
ラリッサはこう言います。「 円熟した良い友達は,バカなまねをしないよう助けてくれました。 Lan nói: “Những người bạn tốt và chín chắn đã giúp mình lựa chọn các hoạt động một cách khôn ngoan hơn. |
民 たみ の 罪 ざい 悪 あく が 地 ち に のろい を 招 まね く。 コリアンタマー、ギレアデ と 戦 たたか い、 次 つ いで リブ と 戦 たたか い、シズ と 戦 たたか う。 流 りゅう 血 けつ と 虐殺 ぎゃくさつ が 地 ち を 覆 おお う。 Sự bất chính của dân chúng mang lại sự rủa sả đến trong xứ —Cô Ri An Tum Rơ giao chiến với Ga La Át, Líp và rồi với Si Giơ—Cảnh đổ máu và tàn sát khắp xứ. |
10 まず、 富 ふ 者 しゃ と 学 がく 者 しゃ 、 知 ち 者 しゃ と 貴 き 人 じん が 招 まね かれる。 10 Đầu tiên là những người giàu có và những người trí thức, những người khôn ngoan và những người quý phái; |
特定の仕草のものまねがそんなに重要なのか?といった問いです Có phải là sự bắt chước của một số cử chỉ nhất định mang tính quyết định không? |
此奴 ら と バカ な まね は し な い で Đừng đùa với mấy thằng đó. |
当時はまだテレビのなかった時代(これは大昔のことですが)でしたから,スイングのまねをするにしても,新聞から切り抜いた写真だけが頼りだったのです。 Đó là trước khi thời kỳ vô tuyến truyền hình (đây là lịch sử xa xưa), vì vậy tôi chỉ có hình ảnh từ báo chí để bắt chước cách vung gậy bóng chày lên. |
つまり適切な報酬を見出すだけでも 自己中心的であっても人々は適切な行為をするのです そしてもし適切なルールや規制を思いつくことができれば 彼らは崖っぷちを走るようなまねはしません Do vậy nếu chúng ta tìm được đúng động cơ khích lệ, họ sẽ làm những điều đúng đắn - như tôi đã nói - cho bản thân, và khi chúng ta tìm ra được những điều luật hợp lý, họ sẽ chẳng thể đẩy ta ra sát vực thẳm được. |
その ほとんど の 章 しょう は 末 まつ 日 じつ 聖 せい 徒 と イエス・ キリスト 教 きょう 会 かい の 会員 かいいん に あてられた もの で ある が、その メッセージ と 警 けい 告 こく 、および 勧 かん 告 こく は 全 ぜん 人 じん 類 るい を 益 えき する もの で あって、そこ に は、 主 しゅ イエス・ キリスト の 声 こえ に 耳 みみ を 傾 かたむ ける よう に と の 全 ぜん 地 ち の すべて の 人 ひと へ の 招 まね き が 含 ふく まれて いる。 主 しゅ イエス・ キリスト は、 人々 ひとびと の この 世 よ に おける 幸 こう 福 ふく と 永遠 えいえん の 救 すく い の ため に 語 かた って おられる の で ある。 Mặc dù đa số các tiết được nhắm vào các tín hữu của Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô, nhưng các sứ điệp, những lời cảnh cáo và những lời khuyên nhủ là vì lợi ích của tất cả nhân loại và chứa đựng lời mời tất cả mọi người ở khắp mọi nơi hãy lắng tai nghe tiếng nói của Chúa Giê Su Ky Tô, phán bảo họ vì sự an sinh thế tục của họ và sự cứu rỗi vĩnh viễn của họ. |
鳴き声をまねしてみましょう: Cùng bé bắt chước tiếng kêu của: |
9 さて、 自 じ 分 ぶん の 子 し 孫 そん を レーマン 人 じん の 子 し 孫 そん と 結 けっ 婚 こん させた 者 もの は だれ で あろう と、その 子 し 孫 そん に 同 おな じ のろい を 招 まね いた。 9 Và chuyện rằng, bất cứ kẻ nào pha trộn dòng dõi mình với dòng dõi của dân La Man đều phải rước lấy sự rủa sả đó cho dòng dõi mình. |
わたしたちは,ヒーローを選ぶと,意識をしていようがいまいが,そのヒーローたちの一番優れた部分のまねをするようになります。 Khi chọn những anh hùng, chúng ta bắt đầu bắt chước, cố ý hay vô tình, để làm theo điều chúng ta ngưỡng mộ họ nhất. |
「まねできる?」 「ええ もちろん」 Ritchie: Bạn có làm được như vậy không? |
結局,ゾウが近くを通るトラックの音をまねしていたのではないかということになりました。 Đưa ra phân tích, người ta gợi ý là voi đang bắt chước tiếng xe tải chạy ngang qua. |
10 その よう な 暗 くら い、 暗 あん 黒 こく を 招 まね く 行 こう 為 い は、 地 じ 獄 ごく を さえ 震 ふる え おののかせ、 恐 おそ れて 顔色 かおいろ を 失 うしな わせ、あの 悪 あく 魔 ま の 手 て を も 震 ふる わせ、まひ させる の に 十分 じゅうぶん で ある。 10 Những hành vi đen tối và mờ ám đó đủ làm cho ngục giới phải run sợ, và xanh mặt và kinh ngạc, và làm cho tay chân của chính quỷ dữ cũng phải run rẩy và tê liệt. |
30 主 しゅ が あなたがた に 悔 く い 改 あらた める こと を 許 ゆる して くださって、あなたがた が 主 しゅ の 激 はげ しい 怒 いか り を 招 まね く こと の ない よう に、また 1 地 じ 獄 ごく の 鎖 くさり に つながれる こと の ない よう に、そして、 第 だい 二 に の 2 死 し を 受 う ける こと の ない よう に 願 ねが って いる。」 30 Và cầu xin Chúa ban cho các người sự hối cải, để các người không chuốc lấy cơn thịnh nộ của Ngài vào mình, để các người không bị trói buộc xuống bằng xiềng xích của angục giới, và khỏi phải chịu bcái chết thứ hai. |
14 「悪霊払いをする放浪のユダヤ人」は,パウロの奇跡をまねしようとしました。 14 “Một số người Do Thái đi khắp nơi đuổi ác thần”, cố gắng bắt chước các phép lạ của Phao-lô. |
そういうことをされた男の子や女の子は,大人のまねをして悪いことを行なうようになるかもしれません。 Và khi bị làm thế, các em nam và nữ có thể bắt đầu làm những điều xấu xa mà chúng bắt chước từ những người lớn này. |
最近 取り組んでいるのは 私が学んだ 創造性を高める習慣を 他の人でもまねできるように 翻訳することです Một trong những nỗ lực gần đây nhất của tôi là cố gắng để dịch những thói quen của sự sáng tạo mà tôi đã học được vào một cái gì đó người khác có thể sao chép được. |
赤ちゃんは自然に親のまねをします。 Các trẻ nhỏ vốn hay bắt chước cha mẹ. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ まねしんぼう trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.