課題 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 課題 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 課題 trong Tiếng Nhật.
Từ 課題 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là nhiệm vụ, thách thức. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 課題
nhiệm vụnoun 5月中旬以降、ウイルス感染数が急増している台湾では、ウイルスを防ぐ予防接種プログラムを加速するという緊急の課題に直面しています。 Trong bối cảnh số ca nhiễm vi-rút tăng mạnh kể từ giữa tháng 5, Đài Loan phải đối mặt với nhiệm vụ cấp bách là đẩy nhanh chương trình tiêm chủng ngừa vi-rút. |
thách thứcnoun 現在の課題は、東京オリンピックに先立って感染をどのように封じ込めるかです。 Thách thức hiện nay là làm thế nào để kiềm chế lây nhiễm trước thềm Thế vận hội Tokyo. |
Xem thêm ví dụ
興味 深 い 課題 で す Vấn đề thú vị. |
HPを見ていただければわかりますが 我が校の「化学探求センター」では 全米各所から多くの人が 我々の授業の新しい形を 学びに来ます 生徒間の協力やテクノロジーの 活用に重点を置き 大学内のバイオ企業の現場で 起こる課題を教材にし 学生にただ理論を 教えるのではなく 彼らに理論と格闘して もらっています Và chúng tôi đã giải quyết việc đó, nếu bạn nhìn vào website của chúng tôi - Chemistry Discovery Center ( trung tâm nghiên cứu hóa học ) bạn sẽ thấy rất nhiều người đến từ khắp đất nước đên đây để được chứng kiến khoa học được thiết kế lại của chúng tôi chúng tôi coi trọng sự đoàn kết, tính thực tế của công nghệ chúng tôi dùng những vấn đề của các công ty công nghệ sinh học trong khóa học của chúng tôi chúng tôi không đưa cho học sinh lý thuyết suông chúng tôi để học sinh tự tìm ra chúng |
将来 どの様にプログラムし ロボットを使いやすくするかが 課題になります Làm thế nào để trong tương lai, chúng ta có thể lập trình robot và khiến chúng dễ sử dụng hơn? |
2 その人たちの多くも,自分たちの結婚生活にそれなりの課題がなかったわけではないことを認めるでしょう。 2 Phần lớn thừa nhận là hôn nhân của họ cũng trải qua thử thách. |
この3つの大きな革命的進展が 起きていますが 残念ながら ほんの初期段階です まだまだ多くの課題が残っています Trong khi ba phát kiến tuyệt vời trên đang được tiếp tục, thật không may, đây chỉ mới là khởi đầu, và vẫn còn rất nhiều, rất nhiều những thử thách. |
これからのことを考えますと、もしこのディスクが これまでに治療した全ての 子どもたちの数を表すとしたら この課題の規模はこれぐらいです Nhìn về tương lai, nếu bạn nghĩ chiếc đĩa này đại diện cho tất cả trẻ em mà chúng tôi đã chữa cho đến nay, thì đây chính là độ rộng của vấn đề. |
闇から光へ ― 取り組むべき課題 Từ sự tối tăm bước qua sự sáng —Một thách đố |
この研究の意味 これからの可能性 — そしてこれから取るべき道を 一緒に考えましょう なぜなら この先 実に大きな課題が待っていると シュウと私は思っているからです Vì vậy hãy cùng nhau nghĩ những điều này có ý nghĩa gì và chúng ta có thể đi từ đâu, bởi vì Xu và tôi nghĩ chúng ta đều có những quyết định quan trọng phía trước. |
それに対応することは家族にとって,特に配偶者にとって難しい課題になるかもしれません。 Đối với những người trong gia đình, nhất là người hôn phối, điều này có thể là một thách thức. |
世界の課題についての 私の単純明快な分析であり その改善方法なのです Đó là dự đoán sơ bộ của tôi về việc thế giới đang gặp vướng mắc gì và cách chúng ta giải quyết nó. |
次のステップというか 課題は この上下運動の 調和をとることでした Rồi, việc tiếp theo chúng tôi làm, hay chính là thách thức chúng tôi đã làm là định hướng cho chuyển động này. |
横に学習課題が並んでいます Mỗi cột là một trong số những khái niệm. |
家から家の宣教という課題に取り組む Đối phó với sự gay go làm thánh chức từ nhà này sang nhà kia |
また,装飾品で身を飾ることであれ,家族のための労苦であれ,霊的な活動を心から支持したことであれ,妻が努力した事柄に対して感謝を表わすということも課題になります。 Cũng cần phải luôn luôn bày tỏ sự quí trọng đối với các sự cố gắng của vợ, chú ý đến cách trang sức của vợ, đến việc làm khó nhọc của vợ để lo cho gia đình, hoặc chú ý đến sự yểm trợ tận tình của nàng trong các hoạt động thiêng liêng. |
私たちには 大規模に展開可能な技術があり 世界中のパートナーのネットワークも 急速に広がっており さらに広げることも可能で この課題を達成できそうなことに 満足しています Chúng tôi có đủ kĩ thuật cần thiết có thể đo đạt được, và mạng lưới cộng sự của chúng tôi trên khắp thế giới đang được mở rộng và có thể mở rộng nữa với tốc độ rất nhanh, vì thế chúng tôi tự tin cho rằng dự án này có thể được hoàn thành. |
ベトナム政府のこれらの課題への取り組み、および自然・気候災害に対する公共資産財政リスク管理強化を支援する世界銀行の活動の一部として、災害リスクファイナンス・保険プログラム(DRFIP)は、日本での知見共有と視察を行いました。 Chương trình khảo sát và trao đổi kiến thức tại Nhật Bản đã được tổ chức trong khuôn khổ Chương trình Bảo hiểm và Tài chính Rủi ro Thiên tai (DRFIP), nằm trong những nỗ lực của Ngân hàng Thế giới giúp Chính phủ Việt nam xử lý những thách thức nêu trên và tăng cường quản lý rủi ro tài chính cho tài sản công do rủi ro thiên tai và khí hậu gây ra,. |
第3日の課題6から,神の御心と和解するために何を行うか決めるよう求められていることを,生徒に思い起こしてもらう。 Nhắc các học sinh nhớ rằng trong ngày 3, bài chỉ định 6, họ được mời xác định điều gì họ sẽ làm để hòa mình thuận theo ý muốn của Thượng Đế. |
我々の真の課題は 薬物の被害を最小限にとどめ 時として最大限に役立てるために 薬物とどう向き合っていくかを 学ぶことです Cho nên, vấn đề của chúng ta là phải học cách sống với thuốc kích thích làm giảm tác hại đến mức thấp nhất thậm chí còn đạt lợi ích tốt nhất trong một số trường hợp. |
ユーザーのプライバシー保護は Google にとって最も重要な課題です。 Quyền riêng tư của người dùng là vấn đề tối quan trọng đối với Google. |
ブラジルの多くのエホバの証人は,デフ・コミュニティー(ろう社会)の人たちに王国の良いたよりをふれ告げるため,ブラジル手話を習得するという難しい課題に取り組みました。 ĐỂ CÔNG BỐ tin mừng về Nước Trời trong cộng đồng người khiếm thính, nhiều Nhân Chứng Giê-hô-va ở Brazil đã chấp nhận công việc khó khăn học tiếng Brazil ra dấu. |
長期介護における課題は、家族による支援とコミュニティや在宅でのアプローチを組み合わせた割安なモデルを開発することである。 Theo báo cáo, thách thức về cung cấp dịch vụ chăm sóc dài hạn là làm sao xây dựng được các mô hình với chi phí vừa phải có thể kết hợp các phương pháp cung cấp dịch vụ dựa trên cộng đồng và tại nhà. |
課題5で聖典学習帳に書いたリストを見てください。 Hãy tham khảo bản liệt kê các em đã lập trong nhật ký ghi chép việc học thánh thư của các em trong bài tập 5. |
高等教育機関の現実と この課題における将来を予見する力の けた外れなまでの乖離は 考え直すように促すのに 十分であるといえますが 大学教育の外側で起きていたことによって 後退など考えられなくなったのでしょう Khi khoảng cách vô tận giữa thực tế ở trường đại học và mức độ khó khăn của thử thách này là quá lớn, tôi có thể khẳng định với các bạn, và điều này cần cân nhắc kỹ, những điều diễn ra bên ngoài giáo dục bậc cao khiến việc rút lui là không tưởng. |
ある教授がスタッフに 言ったことが忘れられません 「クラスに黒人の学生がいるのだが どうも課題に熱中できていないようだ Tôi sẽ không bao giờ một người đã tham gia giảng dạy, anh ấy nói " Có một anh bạn trẻ, da đen trong lớp chúng ta anh ấy không thích bài học lắm |
ここTEDでは、常に人類社会が現在直面している 大きな課題に対して意識しています 癌の治療、アルツハイマー治療のための脳の理解 より安定させることを目的とした経済への理解や、 世界の仕組みに対する理解など Bầy giờ chúng ta ở tại TED, và ta lúc nào cũng tỉnh táo với những thử thách khổng lồ trong xã hội loài nguời ngày nay chữa trị ung thư, hiểu bộ não cho bệnh Alzheimer, Hiểu nền kinh tế để làm cho nó ổn định hơn, Hiểu cách thế giới hoạt động. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 課題 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.