かす trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ かす trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ かす trong Tiếng Nhật.
Từ かす trong Tiếng Nhật có các nghĩa là cứt, cặn, cho, rác, rác rưởi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ かす
cứt(feces) |
cặn(dregs) |
cho(let) |
rác(refuse) |
rác rưởi(dross) |
Xem thêm ví dụ
11 しかし、 確 かっ 固 こ と して いて 打 う ち 負 ま かされない 者 もの は 救 すく われる。 11 Nhưng kẻ nào bền chí, và không để bị chế ngự thì sẽ được cứu. |
20 そして、レーマン 人 じん の 数 かず が 非 ひ 常 じょう に 多 おお かった ので、ニーファイ 人 じん は 打 う ち 負 ま かされ、 踏 ふ みにじられ、 殺 ころ され、 滅 ほろ ぼされる の で は ない か と ひどく 恐 おそ れた。 20 Và chuyện rằng, vì quân số dân La Man quá đông khiến dân Nê Phi phải khiếp sợ, họ sợ rằng họ sẽ bị thôn tính, bị dày xéo, bị giết chết, và bị hủy diệt. |
15 そして この 同 おな じ 年 とし に、 彼 かれ ら は 1 モロナイハ の 民 たみ 、いや、モロナイハ の 軍 ぐん 隊 たい と 戦 たたか う ため に 大軍 たいぐん で 下 くだ って 来 き た。 しかし、 彼 かれ ら は 打 う ち 負 ま かされ、 大 おお きな 損害 そんがい を 受 う けて 自 じ 分 ぶん たち の 国 くに へ 追 お い 返 かえ された。 15 Và cũng trong năm này, chúng lại đến với một đạo quân đông đảo để gây chiến với dân aMô Rô Ni Ha, hay là gây chiến với quân đội của Mô Rô Ni Ha. Trong trận này chúng bị đánh bại và bị đuổi chạy về xứ mình với sự tổn thất lớn lao. |
ある王が死ぬか退位させられるかして新しい王が王位に就くと,その年の残りの月々は,新王の即位年の月々とみなされました。 Khi một vua băng hà hoặc bị phế ngôi và vua khác lên ngôi, những tháng còn lại trong năm, sau thời điểm đó, được xem là năm lên ngôi của vua mới*5. |
33 その とき に、あなたがた は 打 う ち 負 ま かされない ため に、1ののしり 責 せ める こと なく、また その 霊 れい に 捕 と らえられない ため に、2 誇 ほこ ったり 喜 よろこ んだり して 宣言 せんげん して は ならない。 33 Nhưng không phải bằng một lời anhục mạ để kết tội, ngõ hầu các ngươi khỏi phải bị chinh phục, mà cũng không phải bằng lời bkhoe khoang hay sự vui mừng, để các ngươi không bị thần linh đó ám. |
42 裁 さば き が あなたがた に 下 くだ り、あなたがた の 信 しん 仰 こう が なくなり、あなたがた の 敵 てき が あなたがた を 打 う ち 負 ま かす こと の ない よう に、わたし の 戒 いまし め を すべて 熱心 ねっしん に 守 まも り なさい。 42 Hãy chuyên tâm tuân giữ tất cả các giáo lệnh của ta, kẻo những sự đoán phạt đến với các ngươi, và các ngươi sẽ mất đức tin, rồi kẻ thù các ngươi sẽ thắng các ngươi. |
危険 を お かすか Liều lĩnh là gì. |
36 前 まえ に 言 い った よう に、それら の 日 ひ に 1 艱難 かんなん が あり、 天 てん の 力 ちから が 揺 ゆ り 動 うご かされた 後 のち 、 人 ひと の 子 こ の しるし が 天 てん に 現 あらわ れる で あろう。 その とき、 地 ち の すべて の 民族 みんぞく は 嘆 なげ き、そして 力 ちから と 大 おお いなる 栄 えい 光 こう と を もって 人 ひと の 子 こ が 天 てん の 雲 くも の 中 なか を 2 来 く る の を 見 み る で あろう。 36 Và, như ta đã nói trước đây, sau asự hoạn nạn của những ngày ấy, và các thế lực của các tầng trời sẽ rúng động, thì lúc ấy điềm triệu về Con của Người sẽ hiện ra ở trên trời, và lúc ấy, mọi chi tộc trên thế gian sẽ than khóc; và họ sẽ trông thấy Con của Người ngự trên mây trời mà bxuống, với đại quyền và đại vinh; |
7 しかし、あなたがた は すべて の こと に ついて、 惜 お しみ なく 与 あた える 神 かみ に 1 願 ねが い 求 もと める よう に 命 めい じられて いる。 また、あなたがた が まったく 2 聖 きよ い 心 こころ を もって、わたし の 前 まえ を まっすぐ に 歩 あゆ み、あなたがた の 救 すく い の 結末 けつまつ に ついて 3 考 かんが え、 祈 いの り と 4 感謝 かんしゃ を もって すべて の こと を 行 おこな い ながら、 御 み 霊 たま が あなたがた に 証 あかし する 事 こと 柄 がら を 行 おこな う よう に と、わたし は 望 のぞ んで いる。 それ は、あなたがた が 邪 じゃ 悪 あく な 霊 れい 、あるいは 5 悪 あく 霊 れい の 教 きょう 義 ぎ 、または 人間 にんげん の 6 戒 いまし め に 7 打 う ち 負 ま かされない ため で ある。 ある もの は 人間 にんげん から 出 で て おり、また ほか の もの は 悪 あく 霊 れい から 出 で て いる から で ある。 7 Nhưng các ngươi được truyền lệnh trong mọi sự việc phải acầu vấn Thượng Đế, là Đấng ban cho một cách rộng rãi; và ta muốn các ngươi phải làm theo những gì Thánh Linh làm chứng với các ngươi, với một tấm lòng bthánh thiện, và bước đi ngay thẳng trước mặt ta, khi các ngươi csuy ngẫm kết quả của sự cứu rỗi của mình, và làm mọi việc với lời cầu nguyện và dlòng biết ơn, để các ngươi khỏi bị ác linh, hay các giáo lý của equỷ dữ, hay fnhững điều răn dạy của loài người gquyến rũ; vì một số những điều đó do loài người, và một số khác do quỷ dữ mà ra. |
リムハイ の 民 たみ 、レーマン 人 じん に 打 う たれ、 打 う ち 負 ま かされる。 リムハイ の 民 たみ 、アンモン に 会 あ い、 改宗 かいしゅう する。 Dân của Lim Hi bị dân La Man đánh đập và đánh bại—Dân của Lim Hi gặp Am Môn và được cải đạo—Họ kể cho Am Môn biết về hai mươi bốn bảng khắc của người Gia Rết. |
春日りえる(かすが りえる) 本作の主人公。 Nay là huyện Thọ Xuân tỉnh Thanh Hoá. |
25 元 げん 素 そ から 成 な る もの は 酷 こく 熱 ねつ に 1 溶 と かされる。 そして、 万物 ばんぶつ が 2 新 あたら しく なって、わたし の 知 ち 識 しき と 3 栄 えい 光 こう が 全 ぜん 地 ち の うえ に ある。 25 Và những gì do nguyên tố tạo thành cũng sẽ bị atan chảy ra dưới sức nóng khủng khiếp; và tất cả mọi vật sẽ trở thành bmới, ngõ hầu sự hiểu biết về ta và cvinh quang của ta có thể tràn ngập khắp thế gian. |
15 さて、アロン が これら の こと を 王 おう に 説 と き 明 あ かした 後 のち 、 王 おう は 言 い った。「 あなた の 語 かた った この 永遠 えいえん の 命 いのち を 得 え る に は、わたし は 1 何 なに を すれ ば よい の か。 15 Và chuyện rằng, sau khi A Rôn thuyết giảng xong những điều này cho vua nghe, vua bèn hỏi: aVậy trẫm phải làm gì để trẫm có thể có được cuộc sống vĩnh cửu như khanh vừa nói đó? |
10 そして、わたし は 地 ち に 倒 たお れた。 そして 1 三 みっ 日 か 三 み 晩 ばん 、 口 くち を 利 き く こと が できず、 手 て 足 あし を 動 うご かす こと も できなかった。 10 Và chuyện rằng cha ngã xuống đất, và suốt aba ngày ba đêm cha không mở miệng hay cử động chân tay gì được cả. |
65 この よう に して、 彼 かれ は バプテスマ を 受 う け、 神 かみ の 御 み 霊 たま が 彼 かれ に 降 くだ られ ました。 この よう に して、 彼 かれ は 御 み 霊 たま に よって 1 生 う まれ、2 内 うち なる 人 ひと に おいて 生 い かされた 者 もの と なった の です。 65 Và ông được làm phép báp têm như vậy, và Thánh Linh của Thượng Đế giáng xuống ông, và ông được asinh ra bởi Thánh Linh như vậy, và được trở nên sống động btrong lòng. |
できれば,木炭か木の燃えかすを生徒に示す。 Nếu có thể, hãy cho các học sinh một cục than hoặc một miếng củi cháy. |
118 全 ぜん 能 のう の 主 しゅ は 言 い う。 あなたがた に よって、わたし は 彼 かれ ら の 王 おう 国 こく を 1 裂 さ こう。 わたし は 地 ち を 2 揺 ゆ り 動 うご かす だけ で なく、 星 ほし の 満 み ちた 天 てん を も 震 ふる わせよう。 118 Vì, cùng với các ngươi Chúa Toàn Năng phán rằng: Ta sẽ axé nát các vương quốc của chúng; không những ta sẽ làm cho trái đất blay chuyển mà bầu trời đầy sao cũng sẽ run rẩy. |
18 人 ひと を 殺 ころ した 者 もの は,これを 生 い かしておいてはならない。 18 Ngươi không được để kẻ sát nhân sống. |
14 さて、 弟 で 子 し たち が 書 か き 記 しる して きた すべて の 聖文 せいぶん を まとめて 1 説 と き 明 あ かした 後 のち 、イエス は、 御 ご 自 じ 分 ぶん が 説 と き 明 あ かした 事 こと 柄 がら を 教 おし える よう に、 彼 かれ ら に 命 めい じられた。 14 Và giờ đây chuyện rằng, khi Chúa Giê Su agiải thích xong tất cả những phần thánh thư chung với nhau, mà họ đã ghi chép, Ngài truyền lệnh cho họ phải giảng dạy cho dân chúng những điều mà Ngài đã giải thích cho họ. |
話の準備が正しくなされておれば,時間のことも考慮されているものです。 ところが,資料全部をなんとかして話そうとするあまり,時間を超過すると,実際のところ,話し手は話の目的を達成できるものではありません。 Nếu bài giảng được sửa soạn kỹ, thì diễn giả đã chú ý đến thời hạn của bài giảng, còn khi diễn giả cố trình bày tất cả các ý tưởng trong tài liệu và nói quá thời hạn ấn định, thì anh thật sự đã không đạt được mục tiêu của mình. |
村々は完全に破壊され,住民は投獄されるか殺されるかしました。 LÀNG MẠC bị san bằng thành bình địa, dân cư kẻ bị bắt người bị giết. |
16 『モルモン 書 しょ 』 と 1 聖文 せいぶん が、あなたがた を 2 教 おし える ため に わたし から 与 あた えられて いる。 また、わたし の 御 み 霊 たま の 力 ちから は 万物 ばんぶつ を 3 生 い かす。 16 Và Sách Mặc Môn cùng acác thánh thư được ta ban cho để bgiáo huấn các ngươi; còn quyền năng của Thánh Linh ta làm cho vạn vật được csống. |
アリ:神様が力をかしてくれるならね HA: Nếu Chúa toàn năng cho cháu sức mạnh. |
30 また、1 月 つき の 栄 さか え の 栄 えい 光 こう の 一 いち 部 ぶ に よって 生 い かされる 者 もの は、その とき、その 同 おな じ もの を、すなわち その すべて を 受 う ける。 30 Và những ai được làm sống lại bởi một phần vinh quang atrung thiên sẽ nhận được cùng vinh quang đó, ngay cả trọn vẹn. |
箴言 10:20)義なる人の語ることは,製錬されて浮きかすの除かれた,えり抜きの銀のように純粋です。 (Châm-ngôn 10:20) Điều gì người công bình nói là tinh khiết—giống bạc nguyên chất, có phẩm chất cao, không có tạp chất. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ かす trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.