借りる trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 借りる trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 借りる trong Tiếng Nhật.

Từ 借りる trong Tiếng Nhật có các nghĩa là vay, nợ, thuê, mượn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 借りる

vay

verb

彼からお金を借りることは、私のプライドが許さなかった。
Vì sĩ diện tôi không thể vay tiền của anh ta.

nợ

verb

彼女は彼に大金を借りている。
Cô ấy nợ anh ta một khoản tiền lớn.

thuê

verb

mượn

verb

辞書を借りてもいいですか。
Bạn cho mình mượn cuốn từ điển được không ?

Xem thêm ví dụ

その日,リルは本を借りて帰り,夢中で読みました。
Hôm ấy Lil mượn bộ sách đem về đọc ngấu nghiến.
他の言語から借りてきている文字もありますが 多くは独自のものです
Một vài được mượn từ kiểu viết khác, nhưng rất nhiều chữ cái là độc nhất.
ヘブライ 10:24,25)確かに,この特別集会はだれにとっても大きな励ましの源,ある姉妹の表現を借りれば,「砂漠の中のオアシス」でした。
Chắc chắn, cuộc họp đặc biệt này là một nguồn khích lệ cho tất cả, như “một ốc đảo giữa sa mạc” theo lời miêu tả của một chị.
彼 に 借り は な い
Ừ, nhờ có anh ta.
ここ 2 日間 で 借り られ た すべて の アパート と ホテル を 探 す ん だ
Tất cả các căn hộ và khách sạn được thuê trong hai ngày qua.
この点はイエスの語られた,仲間を許さなかった奴隷の例えの中で力強く示されました。 その奴隷の主人は彼を,「借りているものすべてを返すまで」牢屋に入れたのです。 その奴隷はそのように扱われても仕方がありませんでした。
Giê-su cho thấy điểm này một cách mạnh mẽ trong lời ví dụ của ngài về kẻ đầy tớ không tha thứ, bị chủ bỏ tù “cho đến khi nào trả xong hết nợ”.
特別開拓者のドラはカセットの助けを借りながら,「神はわたしたちに何を求めていますか」のブロシュアーで研究を司会しています。
Nhờ băng cassette, Dora, một chị tiên phong đặc biệt hướng dẫn học hỏi trong sách mỏng Đức Chúa Trời đòi hỏi gì nơi chúng ta?
もちろん,借りるほうの人はそうするもっともな理由があるのかもしれません。
Dĩ nhiên, một người có thể có lý do chính đáng để mượn tiền.
実際 は 2 度 借り が あ る
Thực sự, Anh nợ tôi 2 lần.
「 あと 、 3 週間 、 借り て お く こと に し た の 」
À, tôi còn ba tuần nữa là hết hạn thuê nhà.
1914年以降のそうした出来事は,イエスの言葉を借りれば,「苦しみの劇痛の始まり」でした。(
Theo lời Giê-su nói, những biến cố ấy từ năm 1914 trở đi là “đầu sự tai-hại” (Ma-thi-ơ 24:8).
ラニスター が 借り を 返 す の と 同じ くらい ね
Cũng nhiều như nhà Lannister thích nhắc về việc trả được nợ.
誘惑に遭ったら,こう自問することが多くなるのです。 ウィリアム・シェークスピアの言葉を借ります。
Khi đương đầu với cám dỗ, chúng ta có nhiều khả năng để tự hỏi mình, theo như lời của William Shakespeare:
それと前日には 出張先の街に電話して スクーターを借りられるか確認しました 自分のが壊れたときのためにね
Và hôm trước đó, tôi đã gọi điện cho thành phố nơi tôi sẽ đến, để tìm hiểu về nơi tôi có thể thuê xe lăn điện nếu chiếc của tôi hỏng.
バンダバーグでは,町を流れるバーネット川から放送できるように,関心を持った男性からボートを借りました。
Ở Bundaberg, một người đàn ông chú ý đến Kinh Thánh cho chúng tôi mượn thuyền để phát thanh trên dòng sông Burnett chảy qua thành phố.
ここ を 借り た ブランク は 行方 不明 だ
Chúng ta đã có tên của anh ta.
友人 の イン ・ ポー から 兵士 を 借り られ る
Tôi có thể mượn quân từ Ân Phá, bạn tôi
使徒パウロの言葉を借りれば,律法は祝福となる代わりに「のろい」となったのです。(
Thay vì Luật pháp là một ân phước, theo lời sứ đồ Phao-lô, nó trở thành “sự rủa-sả” (Ga-la-ti 3:13).
肉体の傷は,時には医師の助けを借りながら,治癒します。
Thể xác của chúng ta, khi bị tổn thương, có thể tự sửa chữa, đôi khi với sự giúp đỡ của bác sĩ.
借り が でき た わ ね メイスター ・ カイ バーン
Ta mắc nợ ngươi, Học Sĩ Qyburn.
リッジウェイ兄弟姉妹がトリノに到着すると,一緒にアパートの一室を借りました。
Khi vợ chồng anh Ridgeways đến Turin, chúng tôi cùng thuê một căn hộ.
これ 借り て い い ?
Mình mượn nhé?
私は 演劇に関する本を 片っ端から読みました 19世紀に書かれた本も 図書館で借りました 19世紀に書かれた本も 図書館で借りました
Và tôi tìm các sách về diễn xuất, trong đó có một cuốn từ thế kỷ 19 tôi lấy từ thư viện.
借りる人に当てはまる原則を考えてみましょう。
Hãy xem những nguyên tắc liên hệ đến người vay.
契約内容を書面にしておき,借りた側は合意事項に従って返済するよう最大限の努力を払うべきです。
Hai bên nên lập một tờ giao kết và người mượn nên hết sức cố gắng hoàn lại số tiền theo những điều được thỏa thuận.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 借りる trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.