ベトナム語のcây lúaはどういう意味ですか?

ベトナム語のcây lúaという単語の意味は何ですか?この記事では,完全な意味,発音,バイリンガルの例,ベトナム語でのcây lúaの使用方法について説明しています。

ベトナム語cây lúaという単語は,上げ米, ライス, 褻稲, こめ, 粮米を意味します。詳細については,以下の詳細をご覧ください。

発音を聞く

単語cây lúaの意味

上げ米

(rice)

ライス

(rice)

褻稲

(rice)

こめ

(rice)

粮米

(rice)

その他の例を見る

Tuy nhiên, vận tốc gió gia tăng sẽ tăng áp lực trên thân cây lúa mì.
しかし,風が強くなると,小麦の茎にかかる風圧は大きくなります。
Một hạt lúa mì nhỏ bé sẽ sinh ra cây lúa mì có hình thể không giống hạt đó.
小麦の小さな種は,それから生長する植物とは全然似ていません。
Sau khi đâm chồi và lớn lên, cây lúa sẽ kết quả, nhưng quả đó không phải là một cây con, mà là hạt mới.
芽を出した小麦は,茎を伸ばして成熟すると,実を生み出します。 幾つもの小さな小麦の茎ではなく,新しい種という実です。
Cũng vậy, thay vì chỉ thấy những khoảng đất trống giữa các cây lúa, chúng ta có thể tập trung vào khả năng gặt hái trong khu vực của mình không?
わたしたちも,穀物の育たない地面だけを見るのではなく,割り当てられている区域内で得られそうな収穫に注意を集中できるでしょうか。
4 Nhưng này, vào anhững ngày sau cùng, tức là bây giờ trong khi Chúa bắt đầu mang lời của Ngài đến và cây lúa đang nhô lên và hãy còn mềm mại—
4 しかし 見 み よ、1 終 お わり の 時 とき に、すなわち 主 しゅ が 御 み 言 こと 葉 ば を もたらし 始 はじ め、 葉 は が 生 は え 出 で て まだ 柔 やわ らかい、まさに 今 いま 、
Một bệnh dịch gây hại rất lớn trên cây lúa mì có thể tiêu diệt hầu hết thu hoạch của loại ngũ cốc chính của thế giới, khiến hàng triệu người chết đói.
この毒性の強い小麦の病気は世界の主な品種の小麦を枯らし、数百万人を飢餓に追いやっている。
6 Nhưng Chúa đã phán với họ: Chớ nhổ cỏ lùng khi cây lúa còn mềm mại (vì quả thật đức tin các ngươi còn yếu), kẻo các ngươi hủy diệt luôn cả lúa mì.
6 しかし、 主 しゅ は 彼 かれ ら に 言 い う。 小 こ 麦 むぎ も 損 そこ なう と いけない ので、 葉 は が まだ 柔 やわ らかい 間 あいだ は 毒 どく 麦 むぎ を 抜 ぬ き 取 と って は ならない。( まことに、あなたがた の 信 しん 仰 こう が 弱 よわ い から で ある。)
Cây mía—Một cây khổng lồ trong các cây họ lúa
サトウキビ ― 草の仲間のジャイアント
Cái này tương đương với toàn bộ vụ mùa ngô của nước Mỹ bị mất trắng cùng với toàn bộ vụ cây ăn quả, cũng như lúa mì, thuốc lá, gạo, cây lúa miến -- không cần biết lúa miến là cái gì -- mất lúa miến.
この損失に相当する額はアメリカが トウモロコシ産業全体を失い さらには 果物 小麦 たばこ 米 ソルガム ・・・って何か知りませんが それをみんな失ったくらいの損失なのです
Ruộng lúa, đường sá, cây cối và làng mạc đều bị ngập.
それまでは水田,道路,林,村のあった場所が,水没してしまいます。
Phần lớn Tây Ban Nha được bao phủ bởi những cánh đồng lúa mì, vườn nho và cây ô-liu.
国土の大半は,小麦畑,ブドウ園,オリーブ畑で覆われています。
Người Hy Lạp cổ đại, La Mã và Phoenicia xem vườn hoa hồng công cộng rộng lớn quan trọng như trồng trọt như vườn cây ăn trái và ruộng lúa mì.
古代ギリシア人、古代ローマ人、フェニキア人は、広大な公営バラ園を果樹園や小麦畑などの耕作地と同様に重要と考えていた。
Và anh này mô tả sự đa dạng của cây trồng-- tất cả các giống lúa mì và lúa gạo khác nhau-- như 1 nguồn di truyền.
彼はいろんな種類の小麦やお米など 農産物の多様性は遺伝資源だと 説明していたんです。
“Trọn thế gian này là của các ngươi,... hoặc để làm thực phẩm hay y phục, nhà ở, hoặc vựa lúa, hay vườn cây ăn trái hoặc vườn tược hay vườn nho;
「地に満ちているもの......は,あなたがたのものとなる。 ......これらのものは,食物のため,または衣服のため,または家屋のため,または小屋のため,または果樹園のため,または菜園のため,またはぶどう園のために用いられる。
Vào thời A-bi-gia, nước Y-sơ-ra-ên quả thật là một “xứ có lúa mì, lúa mạch, dây nho, cây vả, cây lựu; dầu ô-li-ve và mật”.
アビヤの時代のイスラエルはまさに,「小麦・大麦・ぶどう・いちじく・ざくろの地,油オリーブと蜜の地」でした。(
17 Phải, và thảo mộc cùng những vật tốt lành từ đất nảy sinh ra, hoặc để làm thực phẩm hay y phục, hoặc nhà ở, hoặc vựa lúa, hay vườn cây ăn trái, hoặc vườn tược hay vườn nho;
17 まことに また、 草 くさ と、 地 ち から 生 しょう じる 良 よ い もの も、あなたがた の もの と なる。 これら の もの は、 食物 しょくもつ の ため、または 衣 い 服 ふく の ため、または 家 か 屋 おく の ため、または 小 こ 屋 や の ため、または 果 か 樹 じゅ 園 えん の ため、または 菜園 さいえん の ため、または ぶどう 園 えん の ため に 用 もち いられる。
Lúc chạng vạng, ông xúc cây chĩa gỗ hoặc “xẻng” (9) vào các bó lúa đã được cắt rồi hất lên không trung (Ma-thi-ơ 3:12).
ルツ 3:2)たそがれ時,木製のフォークつまり「穀物をあおり分けるシャベル」を,脱穀された麦束の下に差し入れて,それを空中にほうり上げます(9)。(
Khi Môi-se khuyến khích dân Israel trông mong “xứ tốt-tươi” phía trước, ông nói đó là xứ “có lúa mì, lúa mạch, dây nho, cây vả, cây lựu; dầu ô-li-ve và mật”.
それらの特色に加え,南部の乾き切った砂漠や北部の雪を戴く山々など,様々な土壌や気候が見られるため,その地は多種多様な作物を産出します。
Sam-sôn dùng 300 con chồn để thiêu rụi những cánh đồng lúa mì, vườn nho và vườn cây ô-li-ve của dân Phi-li-tin.—Quan 15:4, 5, Nguyễn Thế Thuấn.
サムソンは300匹のきつねを使って,フィリスティア人の穀物畑,ぶどう園,オリーブ畑に火を放ちました。 ―裁 15:4,5。
Và cuối cùng tôi nghĩ, bằng cách bảo quản lúa mì, lúa gạo, khoai tây và các cây trồng khác chúng ta sẽ đơn giản là đang tự cứu lấy mình.
そして最後に、もちろん、小麦や 米、芋、そしてほかの種類を保存する事で 私たち自身を救う事につながるかもしれません。
Nhưng Đức Chúa Trời ban lời hướng dẫn rõ ràng về sự rộng lượng bằng cách dặn rằng bất cứ bó lúa nào bỏ quên trong ruộng và trái còn sót lại trên cây thì nên để lại cho những người đi mót (Phục-truyền Luật-lệ Ký 24:19-22).
しかし神は,畑で見落とされたどんな束も,ぶどうなどの木に残されたどんな実も,採り残しを集める人のものとすべきことを指示し,それによって,寛大さに関する強力な命令をお与えになりました。(
9 Và chúng tôi bắt đầu cày cấy đất đai, phải, chúng tôi trồng trọt đủ mọi thứ hạt giống như bắp, lúa mì, lúa mạch, nê át, sê um, cùng các thứ hạt giống của mọi thứ cây ăn trái; và chúng tôi bắt đầu sinh sôi nẩy nở và thịnh vượng trong xứ.
9 また、わたしたち は 地 ち を 耕 たがや し、あらゆる 種 たね 、すなわち、とうもろこし や 小 こ 麦 むぎ 、 大麦 おおむぎ の 種 たね 、また ニアス や、シウム、それに すべて の 種 しゅ 類 るい の 果 くだ 物 もの の 種 たね を まき 始 はじ めた。 こう して わたしたち は この 地 ち で 増 ふ え、 栄 さか え 始 はじ めた。
Qua những chiến dịch rầm rộ của chính phủ và tập đoàn, nông dân ở các vùng thường bị đói kém được thuyết phục thay thế các loại cây khác nhau bằng những giống hạt đồng nhất, có hoa lợi cao, đặc biệt là thóc và lúa mì.
政府や企業からの大々的な働きかけによって,飢饉に見舞われやすい土地の農家は,さまざまな農作物を,特にコメやコムギなどの,単一の多収量品種に置き換えるよう説得されました。

ベトナム語を学びましょう

ベトナム語cây lúaの意味がわかったので、選択した例からそれらの使用方法と読み方を学ぶことができます。 そして、私たちが提案する関連する単語を学ぶことを忘れないでください。 私たちのウェブサイトは常に新しい単語と新しい例で更新されているので、ベトナム語であなたが知らない他の単語の意味を調べることができます。

ベトナム語について知っていますか

ベトナム語はベトナム人の言語であり、ベトナムの公用語です。 これは、ベトナムの人口の約85%と、400万人を超える海外のベトナム人の母国語です。 ベトナム語は、ベトナムの少数民族の第二言語でもあり、チェコ共和国で認められている少数民族の言語です。 ベトナムは東アジア文化圏に属しているため、中国語の影響も強く、オーストラリア語族の他の言語との類似性が最も少ない言語です。