いがい trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ いがい trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ いがい trong Tiếng Nhật.

Từ いがい trong Tiếng Nhật có các nghĩa là trừ, xác chết, ngoại trừ, tử thi, thi thể. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ いがい

trừ

(excepting)

xác chết

(dead body)

ngoại trừ

tử thi

(corpse)

thi thể

(corpse)

Xem thêm ví dụ

* 特別な助けが必要な生徒または障がいを持つ生徒を特定します。
* Hãy nhận ra sinh viên nào có thể có nhu cầu cụ thể hoặc bị khuyết tật.
26 主 しゅ なる わたし は、 彼 かれ 、すなわち わたし の 僕 しもべ マーティン・ ハリス に 命 めい じる。 これら の もの に ついて 次 つぎ の よう に 言 い う 以 い 外 がい に、 人々 ひとびと に 何 なに も 言 い って は ならない。「 わたし は それら の もの を 見 み た。 それら の もの は 神 かみ の 力 ちから に よって わたし に 示 しめ された。」 これ が 彼 かれ の 言 い う べき 言 こと 葉 ば で ある。
26 Và ta là Chúa truyền lệnh cho hắn, là tôi tớ Martin Harris của ta, rằng hắn không được nói gì thêm về những vật đó, ngoại trừ hắn phải nói: Tôi đã trông thấy những vật đó; và tôi đã được cho thấy những vật đó nhờ quyền năng của Thượng Đế; và đó là những lời hắn sẽ nói.
それ 以 い 外 がい は, 欽定 きんてい 訳 やく とジョセフ・スミス 訳 やく は 同 おな じである。)
Ngoài điều đó ra, thì bản văn trong BDKJ và BDJS đều giống nhau.)
ご覧のとおり まず障がいを持つ人々の ためにデザインすれば あらゆる人のためであるだけでなく 健常者のためだけのデザインよりも 更に良い解決法に行き会うことが しばしばあるのです
Như bạn thấy, khi chúng tôi thiết kế dành cho người khuyết tật trước, chúng tôi tình cờ tìm ra các giải pháp mà không hề nghĩ trước đó, nhưng thường là tốt hơn so với việc thiết kế theo nguyên tắc.
20 まことに 彼 かれ ら は、 神 かみ の 教 きょう 会 かい に 属 ぞく する 人々 ひとびと を 迫 はく 害 がい し、あらゆる 言 こと 葉 ば で 苦 くる しめ 悩 なや ました。 これ は、 教 きょう 会 かい の 人々 ひとびと が 謙遜 けんそん で あり、 彼 かれ ら の 目 め に 高 たか ぶり が なく、また 1 金 かね を 出 だ さず、 代 だい 価 か を 払 はら わないで、 互 たが いに 神 かみ の 言 こと 葉 ば を 教 おし え 合 あ って いた から で ある。
20 Phải, chúng ngược đãi và làm họ đau khổ với đủ mọi lời lẽ, và việc này đã xảy ra là vì họ rất khiêm nhường; vì họ không tỏ ra kiêu ngạo, và vì họ đã chia xẻ cho nhau lời của Thượng Đế mà không cần atiền bạc hay giá cả gì.
彼 かれ は 示 じ 現 げん を 見 み た。 彼 かれ は その こと を 知 し って おり、 天 てん の 下 した の あらゆる 迫 はく 害 がい も、その 事 じ 実 じつ を 変 か える こと は できなかった。 たとえ 迫 はく 害 がい されて 死 し に 至 いた ろう と も、それでも 彼 かれ は、 自 じ 分 ぶん が 光 ひかり を 見 み 、 自 じ 分 ぶん に 語 かた りかける 声 こえ を 聞 き いた こと を 知 し って いた の で あり、 最 さい 後 ご の 一息 ひといき まで 知 し って いた こと だろう。 全 ぜん 世 せ 界 かい も、 彼 かれ に そう で ない と 考 かんが え させ、 信 しん じ させる こと は できなかった。
Ông đã trông thấy khải tượng, ông biết là ông đã trông thấy, và tất cả những sự ngược đãi dưới gầm trời này không thể làm đảo lộn sự thật được; và dù cho họ có ngược đãi ông đến chết, thì ông vẫn biết, và biết cho đến hơi thở cuối cùng của mình, rằng ông đã trông thấy một ánh sáng và nghe một tiếng nói phán với ông, và tất cả thế gian không thể làm cho ông suy nghĩ hay tin tưởng ngược lại được.
教師は,集中できないあるいは視力障がいのある生徒によく気を配って席を配置し,レッスンへの参加を促すようにする。
Các giảng viên cần phải nhạy cảm đối với các học viên có thể gặp khó khăn trong việc đi lại hoặc khiếm thị bằng cách tạo ra những điều dễ thích nghi để khuyến khích sự tham gia của họ trong lớp.
まず障がいを持つ人々のために デザインをし始めたらどうか? 健常者ではなく
Nếu chúng ta bắt đầu thiết kế dành cho người khuyết tật trước -- không theo nguyên tắc?
58 わたし が 示 じ 現 げん を 見 み た と 主 しゅ 張 ちょう し 続 つづ けた ので、わたし に 対 たい する 1 迫 はく 害 がい は なお も 続 つづ き、 妻 つま の 父 ちち の 家 か 族 ぞく は、わたしたち が 結 けっ 婚 こん する こと に ひどく 反対 はんたい した。
58 Vì tôi vẫn khăng khăng quả quyết rằng tôi đã trông thấy một khải tượng nên asự ngược đãi vẫn tiếp tục theo đuổi tôi mãi, và gia đình bên cha vợ tôi hết sức phản đối việc hôn nhân của chúng tôi.
10 この よう に して、 彼 かれ ら は 進 すす んで 行 い き、 海 う み の 怪物 かいぶつ も 彼 かれ ら の 船 ふね を 裂 さ く こと が できず、 鯨 くじら も 彼 かれ ら の 船 ふね を 害 がい する こと が できなかった。 また、 海上 かいじょう に ある とき も、 海中 かいちゅう に ある とき も、いつも 彼 かれ ら に は 光 ひかり が あった。
10 Và cứ thế họ trôi giạt đi; và không một con thủy quái nào làm vỡ thuyền họ được, ngay cả cá voi cũng không làm hại họ được; và họ luôn luôn có ánh sáng, dù khi thuyền ở trên mặt nước hay ở dưới mặt nước.
どうして わたし が まだ 幼 おさな い とき に、わたし に 対 たい して 2 反対 はんたい と 迫 はく 害 がい が 起 お こった の か。
Tại sao bnhững sự chống đối và ngược đãi lại nổi lên chống tôi ngay từ khi tôi còn nhỏ dại?
様々な方面に目を向け 大きな問題を解決する過程で 障がいを持つ人々の力を 借りてください
Hãy để những người khuyết tật giúp bạn nhìn được nhiều hướng, và theo phương pháp, giải quyết các vấn đề lớn lao nhất.
悪意のある表現とは、人種、民族、宗教、障がい、年齢、国籍、従軍経験、性的指向、性別、性同一性など制度的な差別や排斥に結び付く特性に基づいて、個人やグループに対する暴力を助長または容認したり、憎悪をあおることを主な目的としたりするコンテンツのことです。
Lời nói căm thù là nội dung cổ động hoặc kích động bạo lực chống lại hoặc nhằm mục đích chính là kích động thù hằn chống lại một cá nhân hay một nhóm người vì lý do chủng tộc hoặc nguồn gốc dân tộc, tôn giáo, tình trạng khuyết tật, độ tuổi, quốc tịch, tình trạng cựu chiến binh, khuynh hướng tình dục, giới tính, bản dạng giới hoặc các đặc điểm khác gắn liền với hành vi phân biệt đối xử hay khinh miệt có hệ thống.
今はふつう,たがいに足を洗い合うことはしません。
Ngày nay chúng ta thường không rửa chân cho nhau.
8 しかし 見 み よ、 預 よ 言 げん 者 しゃ たち の 言 こと 葉 ば に 聞 き き 従 したが い、また 彼 かれ ら を 滅 ほろ ぼそう と する こと なく、どの よう な 1 迫 はく 害 がい を 受 う けて も 与 あた えられた しるし を 心 こころ に 留 と めて、 確 かっ 固 こ と して キリスト を 待 ま ち 望 のぞ む 義 ぎ 人 じん は、2 滅 ほろ び を 受 う けない 人々 ひとびと で ある。
8 Nhưng này, những người ngay chính biết nghe theo những lời của các vị tiên tri và không sát hại họ, mặc dù có biết bao asự ngược đãi bắt bớ, nhưng họ vẫn kiên trì trông đợi Đấng Ky Tô, vì các điềm triệu được ban cho—này, họ chính là những người sẽ bkhông chết.
特別な必要または障がいを持つ生徒を特定します。
Hãy nhận ra học sinh nào có thể có nhu cầu cụ thể hoặc khuyết tật.
この 啓 けい 示 じ は、ミズーリ の 聖 せい 徒 と たち に 対 たい して 迫 はく 害 がい が あった ため に 下 くだ された もの で ある。
Điều mặc khải này có được là vì sự ngược đãi các Thánh Hữu ở Missouri.
続ける内に もっと多くの 解決策に出会いました 元は障がいを持つ人のために作られ 最終的に多くの人々に選ばれ 受け入れられ 愛されたものたちです 障がいの有無にかかわらずです
Và khi tôi tiếp tục, tôi vẫn tiếp tục vận dụng thật nhiều giải pháp được tạo ra dành riêng cho người khuyết tật, và cuối cùng đã được chọn, được chở che và yêu thương bởi xu thế chủ đạo, dù có khuyết tật hay không.
8 教 きょう 会 かい の 人々 ひとびと は 1 高 こう 慢 まん な 目 め を もって 高 たか ぶり、 富 とみ や 俗 ぞく 世 せ の むなしい もの に 執着 しゅうちゃく する よう に なり、 互 たが いに あざけり 合 あ い、2 自 じ 分 ぶん たち の 思 おも い と 望 のぞ み に 添 そ った 考 かんが え 方 かた を しない 者 もの を 迫 はく 害 がい する よう に なって きた。 アルマ は、この よう な 有 あり 様 さま を 見 み て、 非 ひ 常 じょう に 憂 うれ い 悲 かな しんだ。
8 Vì họ trông thấy và nhận biết được trong sự phiền muộn lớn lao rằng, dân của giáo hội đã bắt đầu dương dương atự đắc trong mắt mìnḥ, và đặt hết lòng yêu thích vào của cải cùng những ảo ảnh của thế gian, và họ lại bắt đầu khinh bỉ lẫn nhau, và họ bắt đầu ngược đãi những ai bkhông biết tin theo ý muốn và sở thích của mình.
14 ニーファイ 人 じん は、 必 ひつ 要 よう で あれ ば 血 ち を 流 なが して で も 敵 てき に 対 たい して 自 じ 衛 えい する よう に 教 おし えられて いた。 さらに、 自 じ 分 ぶん から 1 危 き 害 がい を 加 くわ えない よう に、また 敵 てき に 立 た ち 向 む かう の で なければ、すなわち 自 じ 分 ぶん の 命 いのち を 守 まも る ため で なければ、 決 けっ して 剣 つるぎ を 振 ふ り 上 あ げない よう に と も 教 おし えられて いた。
14 Giờ đây, dân Nê Phi đã được dạy là phải tự vệ chống lại kẻ thù mình, dù có phải đổ máu, nếu thấy cần; phải, và họ còn được dạy là ađừng bao giờ gây hấn với ai, phải, và đừng bao giờ tuốt gươm ra, trừ phi khi phải chống kẻ thù, hay phải bảo tồn mạng sống mình.
64 また、その 神聖 しんせい な もの から 得 え る 利 り 益 えき は 金 きん 庫 こ に 納 おさ め、その 上 うえ に 封 ふう を 施 ほどこ さなければ ならない。 そして、 制 せい 度 ど の 会員 かいいん の 声 こえ に よる か、あるいは 戒 いまし め に よる 以 い 外 がい に は、だれ も それ を 使 つか ったり、 金 きん 庫 こ から 取 と り 出 だ したり して は ならず、また その 上 うえ に 施 ほどこ された 封 ふう を 解 と く こと も 許 ゆる されない。
64 Và anhững lợi nhuận có được từ các vật thiêng liêng ấy phải được lưu trữ trong ngân khố, và phải có một dấu niêm phong trên đó; và không một ai được dùng hay lấy những thứ ấy ra khỏi ngân khố, và dấu niêm phong mà sẽ được đặt trên đó chỉ được mở ra bởi tiếng nói của tổ chức hay bởi lệnh truyền mà thôi.
その ため、この 啓 けい 示 じ 、ならびに これ に 続 つづ く 幾 いく つ か の 啓 けい 示 じ の 出 しゅっ 版 ぱん に 際 さい して、その 兄 きょう 弟 だい たち は 実名 じつめい 以 い 外 がい の 名 な 前 まえ で 呼 よ ばれた。
Việc nhận diện những người mà Chúa ngỏ lời trong những điều mặc khải được thiên hạ biết đến không phải là lúc nào cũng thích đáng; do đó, khi xuất bản điều mặc khải này và những điều mặc khải kế tiếp, các vị lãnh đạo của giáo hội được gọi bằng một tên khác với tên thật của họ.
あなたの生がい中にはしませんが,あなたの息子が治めているあいだにそのことをします。
Ta sẽ không làm thế khi ngươi còn sống, nhưng trong đời của con ngươi.
3 また、すべて の 教 きょう 会 かい に 次 つぎ の よう な 厳 きび しい 命令 めいれい が 出 だ された。 すなわち、 教 きょう 会 かい の 中 なか に 迫 はく 害 がい が あって は ならない。 すべて の 者 もの は 1 平 びょう 等 どう で なければ ならない。
3 Và một lệnh truyền nghiêm nhặt được ban ra cho tất cả các giáo hội là, không được để cho một sự ngược đãi nào xảy ra giữa họ, mà phải có asự bình đẳng giữa mọi người;
彼 かれ ら は 自 じ 分 ぶん が 富 と んで いる ので、2 貧 まず しい 者 もの を さげすみ、 柔 にゅう 和 わ な 者 もの を 迫 はく 害 がい する。
Vì họ giàu có nên họ xem thường bkẻ nghèo khó, và ngược đãi kẻ nhu mì; trái tim của họ chỉ nằm trong của cải của họ; vì vậy của cải của họ là thượng đế của họ.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ いがい trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.