光陰矢の如し trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 光陰矢の如し trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 光陰矢の如し trong Tiếng Nhật.
Từ 光陰矢の如し trong Tiếng Nhật có nghĩa là thời gian qua mau. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 光陰矢の如し
thời gian qua mau(time flies) |
Xem thêm ví dụ
2 見 み よ、すでに その 町 まち は 再建 さいけん されて おり、モロナイ は 町 まち の 境 さかい の 近 ちか く に 軍 ぐん 隊 たい を 配 はい 備 び して いた。 そして 彼 かれ ら は、レーマン 人 じん の 矢 や と 石 いし を 避 さ ける ため に、 周 しゅう 囲 い に 土 つち を 盛 も り 上 あ げて おいた。 レーマン 人 じん は 石 いし と 矢 や で 戦 たたか った から で ある。 2 Và này, thành phố ấy đã được xây cất lại, và Mô Rô Ni đã cho một đạo quân trú đóng gần vòng đai thành phố, và họ đã đắp đất chung quanh để che chở họ tránh những mũi tên và đá của dân La Man; vì này, chúng tấn công bằng đá và tên. |
HA 200 サエタ(投げ矢)は、スペイン初のターボジェット航空機だった。 HA-200 Saeta (Dart) là máy bay động cơ phản lực turbo đầu tiên của Tây Ban Nha. |
2 しかし、サムエル の 言 こと 葉 ば を 信 しん じない 者 もの たち も おり、 彼 かれ ら は 皆 みな サムエル に 腹 はら を 立 た てた。 そして 彼 かれ ら は、 城 じょう 壁 へき の 上 うえ に いる 彼 かれ に 石 いし を 投 な げつけた。 また、 城 じょう 壁 へき の 上 うえ に 立 た って いる 彼 かれ に 多 おお く の 者 もの が 矢 や を 射 い かけた。 しかし、 主 しゅ の 御 み 霊 たま が 彼 かれ に 伴 ともな って いた ので、 彼 かれ ら は 石 いし も 矢 や も 当 あ てる こと が できなかった。 2 Nhưng những ai không tin theo lời Sa Mu Ên đều tức giận ông; họ lấy đá ném ông, và nhiều người khác lấy cung tên bắn vào người ông khi ông đang đứng trên tường thành; nhưng Thánh Linh của Chúa đã ở cùng ông, khiến họ không thể ném đá hay bắn tên trúng người ông được. |
2 ソロモン王は子どもを,「力ある者の手にある矢」になぞらえました。( 2 Vua Sa-lô-môn ví con cái như “mũi tên nơi tay dõng-sĩ”. |
俺 は 頭 で 矢 を 射 な い Ta không dùng đầu của mình để khiến cung bay, nhóc. |
詩編 127:4)矢は,たまたま的に当たるわけではありません。 うまくねらいを定めなければなりません。 (Thi-thiên 127:4) Một mũi tên sẽ không tình cờ bắn trúng mục tiêu. |
8 さて、 彼 かれ ら は 大軍 たいぐん で シャイロム の 地 ち の 北方 ほっぽう に 進 しん 軍 ぐん して 来 き た。 その 兵 へい は、1 弓 ゆみ と 矢 や 、 剣 つるぎ 、 三 み 日 か 月 づき 刀 とう 、 石 いし 、 石 いし 投 な げ で 2 武 ぶ 装 そう して おり、 頭 あたま を そり、 腰 こし に 皮帯 かわおび を 締 し めて いた。 8 Và chuyện rằng, họ kéo đến miền bắc xứ Si Lôm, với các đạo quân đông đảo gồm những người được atrang bị bcung tên, gươm, đao, đá và trành ném đá; đầu của họ thì cạo trọc, và họ dùng một cái khố da thắt ngang hông. |
平和で穏やかで静かな朝,わたしは空に目があるかのように,気象衛星を通して嵐の進路がサント・ドミンゴの中心に矢のように向かっているのを見ました。 Vào buổi sáng yên tĩnh, êm ả đó, nhờ vào hệ thống vệ tinh quan sát trên bầu trời, nên tôi đã thấy được đường đi của cơn bão theo dự báo, nhắm vào trung tâm Santo Domingo như một mũi tên. |
エレミヤ 50:14,29)言うまでもなく,弦をぴんと張ったその弓を引き絞って矢を放つには,かなりの体力と努力が必要でした。 Rõ ràng, người bắn cung cần dùng sức mạnh và nỗ lực kéo căng dây về phía sau để bắn tên đến mục tiêu! |
弓を射る人は「自分の矢筒を[矢]で満たした」と記されています。 Hãy lưu ý là người bắn cung đã đựng các mũi tên “đầy gùi mình”. |
矢 を 燃え た て ろ ! Cho chúng bốc cháy đi! |
こういう作品では 相手を心から信頼する必要があります この矢は私の心臓を 狙っているのですから Để làm được công việc này, bạn phải hoàn toàn tin tưởng đối phương bởi vì mũi tên đang chĩa thẳng vào tim tôi. |
敵対する者の火の矢を妨げるものです。 Tôi yêu thích tấm khiên che của đức tin để chống lại các tên lửa của kẻ nghịch thù. |
イザヤ 13:6)そのため,戦士たちは強い弓 ― 敵兵たちを「打ち砕く」矢を射るために用いられる ― をもってバビロンを征服することを決意します。 (Ê-sai 13:6, Trần Đức Huân) Do đó, với những cung cứng cáp—dùng để bắn tên hầu “đập-giập” quân thù, tức con cái của các bà mẹ Ba-by-lôn—họ cương quyết chinh phục Ba-by-lôn. |
さらに集中力を高めて,最後の矢を打ちます。 しかし,わずか2センチ及びません。 Ông nhắm thật kỹ, buông mũi tên cuối cùng ra và lần này chỉ trật hai centimét. |
兄弟姉妹の皆さん,聖約について考えるとき,わたしたちが「敵対する者の......火の矢」(1ニーファイ15:24)に対して常に強くあり,救い主の模範に従って霊にまくことで,主の領域にとどまることができるように祈っています。「 Thưa các anh chị em, tôi cầu nguyện rằng khi chúng ta nghĩ về các giao ước của mình thì chúng ta có thể giữ cho mình được vững mạnh để chống lại “những tên lửa của kẻ thù nghịch” (1 Nê Phi 15:24), noi theo gương của Đấng Cứu Rỗi để chúng ta có thể gieo cho Thánh Linh và ở lại trong lãnh thổ của Chúa. |
「火矢,矢と死を射る気の狂った者に似ているのは,仲間の者をだまして,『面白かったではないか』と言った者」。( “Người nào phỉnh-gạt kẻ lân-cận mình, rồi nói rằng: Tôi chơi mà! khác nào kẻ điên-cuồng ném than lửa, cây tên, và sự chết”. |
インストラクターを観察してまねることにより,矢の当たる場所は徐々に的の中心に近づきます。 Bằng cách bắt chước thầy, càng ngày anh càng bắn tên gần tâm điểm. |
矢 から 心臓 を 守 っ て くれ れ ば い い Chỉ cần nó giúp tim tôi tránh được tên. |
サタンの火の矢をもてあそべば必ずやけどを負うのです。 Chúng ta không thể đùa với tên lửa của Sa Tan mà không bị đốt cháy. |
矢 が 足り な い Chúng ta cần thêm tên! |
8 しかし、 神 かみ から 召 め されて 任 にん 命 めい された その 人 ひと は、1 神 かみ の 箱 はこ を 支 ささ える ため に 手 て を 伸 の べる と、まぶしい 稲妻 いなずま に 撃 う たれる 木 き の よう に、 死 し の 矢 や に よって 倒 たお れる で あろう。 8 Trong khi người đó, là người được Thượng Đế kêu gọi và chỉ định, đã đưa tay ra đỡ ahòm giao ước của Thượng Đế, sẽ bị gậy của thần chết đánh ngã, chẳng khác chi thân cây bị tia sét mạnh mẽ đánh ngã vậy. |
弓を射る人が矢をつがえていられる時間は,比較的わずかしかありません。 Để bắn trúng đích, người bắn cung không thể giữ mãi mũi tên nhưng phải nhanh chóng buông tên ra. |
矢 を 失 く し た か Ngươi hết tên rồi. |
ある選手は 片手に食べかけのアイスクリーム 左手には黄色い羽のついた 矢を持っていました Một người cầm cây kem đang ăn dở và mũi tên trên tay trái. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 光陰矢の如し trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.