工順 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 工順 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 工順 trong Tiếng Nhật.
Từ 工順 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là đường, lộ trình, hành trình, định tuyến, đường dẫn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 工順
đường(route) |
lộ trình(route) |
hành trình(route) |
định tuyến(routing) |
đường dẫn
|
Xem thêm ví dụ
ブロックした Google 広告アカウントはアカウント名(Google 広告アカウントのネットワーク名または企業名)の順に表示されます。 Tài khoản Google Ads bị chặn được liệt kê theo tên tài khoản, tức là tên mạng hoặc tên công ty của tài khoản Google Ads. |
子どもの声は サントラに 混ざる雑音に過ぎないのだろうか? どの学校も 大きなサーカス小屋で 序列があり アクロバットに始まり ライオン調教師 ピエロ 見世物の順で 僕たちは そのもっと下 Mỗi trường học đều có một nhóm xiếc thú và phân chia giai cấp từ người làm xiếc đến gã huấn luyện sư tử, từ anh hề cho đến những kẻ phụ việc, tất cả chúng đều khác hẳn chúng ta. |
Google 広告エディタでの新しい広告の取り扱い方法を指定するには、[広告運用ツール] > [設定](Windows)または [Google 広告エディタ] > [環境設定](Mac)の順に選択します。 Để chỉ định cách Google Ads Editor xử lý các quảng cáo mới, hãy chọn một trong các tùy chọn bên dưới từ Công cụ > Cài đặt (Windows) hoặc Google Ads Editor > Tùy chọn (Mac). |
聖典を配列順に学ぶこととマスター教義は補完的な活動であり,いずれもセミナリーにおける生徒の経験の重要な要素となります。 Việc học thánh thánh theo trình tự và Thông Thạo Giáo Lý là các sinh hoạt bổ sung, và cả hai đều là các yếu tố quan trọng trong kinh nghiệm của học sinh trong lớp giáo lý. |
それでも,「イエス 道,真理,命」では,出来事を可能な限り論理的な順で紹介しています。 Nhưng sách Chúa Giê-su—Đường đi, chân lý, sự sống trình bày sự việc theo cách hợp lý và logic. |
は い 私 の 父 は 修理 工 で Bố tôi là thợ máy mà. |
* この本は,四福音書に基づいて,キリストの生涯と教えに関する情報を余すところなく,時の順に記述しています。 * Dựa theo bốn sách Phúc Âm, sách này trình bày đầy đủ theo thứ tự thời gian cuộc đời và những sự dạy dỗ của Đấng Christ. |
コンバージョン値に関するすべてのデータを確認するには、[キャンペーン] タブ > [コンバージョン] タブの順にクリックし、表の [すべてのコンバージョン値] 列を確認します。 Để xem nhanh tất cả dữ liệu giá trị chuyển đổi, hãy nhấp vào Chiến dịch > tab Chuyển đổi và xem cột Tất cả giá trị chuyển đổi trong bảng. |
内容は年代順ではなく,項目別に並べられています。 Nội dung sách này được trình bày theo chủ đề chứ không theo thứ tự thời gian. |
年代順に配列された福音書の記述 Những sự kiện trong các sách Phúc âm theo trình tự thời gian |
LDS.orgにあるビデオ『聖典を配列順に教える』(“Teaching the Scriptures Sequentially”)(4:28)を視聴してください。 Hãy xem video “Giảng Dạy Thánh Thư theo Trình Tự” (4:28), có sẵn trên trang mạng LDS.org. |
第二次世界大戦前のアムステルダムには,ダイヤモンド研磨工のユダヤ人がたくさんいて,父もその一人でした。 Cha tôi là thợ mài giũa kim cương, cũng như nhiều người Do Thái tại Amsterdam trước Thế Chiến II. |
また,クラウディウスは,自分の気に入るように舞台装置が作動しなかったとき,担当の機械工たちを闘技場で戦わせるよう命令しました。 Và khi thiết bị sân khấu không hoạt động đúng theo ý Hoàng Đế Claudius, ông ra lệnh đưa vào đấu trường những người chịu trách nhiệm trục trặc kỹ thuật này. |
「わたしはレベッカに,話し合いたいと思う章を,話し合いたいと思う順に選ばせました。 Tôi cho Rebekah chọn những chương mà con bé thích thảo luận. |
注: 電気工は、時間的余裕のない緊急の用件(導線の露出、電子機器の深刻な障害など)で顧客からの電話を受けることが多いため、緊急性の高い業種とみなされます。 Lưu ý: Loại doanh nghiệp thợ điện được xem là loại doanh nghiệp khẩn cấp vì người tiêu dùng thường gọi thợ điện khi gặp trường hợp khẩn cấp và cần gấp về mặt thời gian (dây điện bị hở, sự cố điện nghiêm trọng và những vấn đề khác). |
使徒の職にある者のうち在任期間が最も長い使徒が管理をします。 15この聖任順という制度があるために,通常,教会の大管長の職には年配の人が就くことになります。 16それにより,主の導かれるままに,継続性,成熟度,経験,そして長期にわたる準備といった資質が備えられることになります。 Vị Sứ Đồ có thâm niên nhất trong chức phẩm Sứ Đồ là người chủ tọa.15 Hệ thống thâm niên đó thường sẽ mang những người lớn tuổi hơn đến với chức phẩm Chủ Tịch của Giáo Hội.16 Hệ thống này cung cấp sự liên tục, mức độ trưởng thành dày dạn kinh nghiệm và phải chuẩn bị rất nhiều theo như hướng dẫn của Chúa. |
扱いやすい順に記載しています。 Các cách đó, xếp theo thứ tự phức tạp, là như sau: |
標準聖典に焦点を当てているセミナリーとインスティテュートコースが配列順に聖文を採り上げる理由を理解するため,『福音を教え学ぶ:宗教教育セミナリー・インスティテュートの教師ならびに指導者用手引き』の38-39ページにある3章の最初の部分を読んでください。 Đọc lời giới thiệu cho chương 3 ở trang 42 của sách Giảng Dạy và Học Hỏi Phúc Âm: Sách Hướng Dẫn dành cho Các Giảng Viện và Các Vị Lãnh Đạo trong Lớp Giáo Lý và Viên Giáo Lý Tôn Giáo (2012) để giúp các anh chị em hiểu lý do tại sao các khóa học lớp giáo lý và viện giáo lý mà tập trung vào các tác phẩm tiêu chuẩn giảng dạy thánh thư theo một cách trình tự. |
祈り,聖霊の導きを受けること,聖文の研究が,神の導きを受けるうえでどのような助けになったかについて,順に話すように生徒に言う。 Yêu cầu các học sinh thay phiên nhau chia sẻ về việc cầu nguyện, tiếp nhận sự hướng dẫn từ Đức Thánh Linh, và học thánh thư đã giúp họ nhận được sự hướng dẫn từ Thượng Đế như thế nào. |
啓示」の書の幻は年代順に配置されているわけではないからです。 Những khải tượng trong sách Khải huyền không được sắp xếp theo trình tự thời gian. |
教会の公式ウェブサイトには50音順に福音のテーマと解説を紹介し,関連する学習資料,教会指導者の話,記事,声明にリンクすることができる。 Trang mạng chính thức của Giáo Hội gồm có một bản liệt kê bằng chữ cái các đề tài và lời chú thích dẫn giải về phúc âm, với những đường kết nối với các tài liệu học có liên quan, và các bài nói chuyện, bài báo và những lời phát biểu của các vị lãnh đạo Giáo Hội. |
広告ルールは優先度の順に適用されるため、デフォルトの広告ルールはリストの一番下に表示されます。 Các quy tắc quảng cáo được áp dụng theo thứ tự ưu tiên của chúng, do đó quy tắc quảng cáo mặc định nằm ở cuối danh sách. |
最も 高貴 な 配管 工 で す ね Một tay thợ sửa ông nước quyền quý. |
顧客の半分には 選択肢の多い方から: 56色の車体から4種のレバーの順で検討してもらいます Cho nên 1 nửa khách hàng đi từ nhiều sự lựa chọn, 56 màu xe, tới 4 sự lựa chọn, 4 động cơ sang số. |
マスター教義は,クラスで行われる配列順聖文教授法に取って代わるものではありません。 Phần Thông Thạo Giáo Lý không thay thế việc giảng dạy thánh thư theo trình tự trong lớp giáo lý. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 工順 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.