恩 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 恩 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 恩 trong Tiếng Nhật.
Từ 恩 trong Tiếng Nhật có nghĩa là ân. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 恩
ânnoun ([恩]) ジム 私 に 恩 が あ る ず だ Anh nợ tôi một ân tình, Jim. |
Xem thêm ví dụ
金 正恩 に 恨み は な い Không có Kim nào hết. |
* あなたはどのような祝福を受けたことから,神に恩を受けていると感じるようになりましたか。 * Các em đã nhận được các phước lành nào mà các em cảm thấy mang ơn Thượng Đế không? |
私 だけ で は な く 全 領域 が そなた に 恩 が あ る Vương Quốc này mang nợ của ngươi và ta cũng vậy |
姉妹はすぐに,恩を負っているのは自分のほうで,私たちが行なった事柄すべてに本当に感謝している,と言いました。 Ngay lập tức chị phản ứng bằng cách nói rằng chính chị là người mang ơn chúng tôi và chị thật sự biết ơn chúng tôi về mọi điều mà chúng tôi đã làm cho chị. |
金 正恩 が 野獣 に Kim Jong là một tay chơi đấy. |
わたしたちは神に恩を受けていると意識するときに,感謝の気持ちが増す。) (Khi chúng ta nhận ra rằng mình mắc nợ Thượng Đế, thì lòng biết ơn của chúng ta gia tăng). |
金 正 恩 マスター マニピュレータ Kẻ thao túng là Kim Jong-un. |
2 わたしたちはあらゆる生命の真の源であられる創造者に第一に恩を負っていますが,両親にも深い恩を感じるはずです。 2 Tuy rằng chúng ta mang ơn Đấng Tạo hóa của chúng ta trước hết vì thật ra mọi sự sống đều đến từ nơi Ngài, chúng ta cũng phải cảm thấy mang ơn cha mẹ thật nhiều. |
一方,家で子供の世話をする専業主婦は,有給の仕事を称揚する社会の恩着せがましい態度や冷たい評価に耐えなければならない,と言います。 Mặt khác, những người mẹ ở nhà nuôi con lại nói rằng họ phải chịu sự xem thường của xã hội, thích đề cao công việc được trả lương. |
金 正恩 の 真相 は メディア 操作 に よ る もの だ と Sự thật Kim là một tay lão làng trong việc điều khiển truyền thông. |
東洋には,「子を持って知る親の恩」という格言があります。 Câu châm ngôn Đông phương nói: “Khi có con, một người mới ý thức được mình mang ơn cha mẹ đến độ nào”. |
いつ か 恩 を 返 そ う と 機会 を 待 っ て い ま し た Tôi đã đợi cả đời để có cơ hội giúp đỡ anh. |
なん だ い その 「 はい 」 は 恩 知 ら ず な 言 い 方 だ ね Đừng nói " vâng "... ... theo cái cách vô ơn như thế. |
英雄 は 心底 恩 知 ら ず だ Mấy anh hùng trong chuyện tình cảm toàn thằng khốn nạn. |
一生 返せ な い 恩 に な り ま し た Đó là cái ơn tôi không bao giờ trả được |
なぜなら、中世期の主従関係は主君と郎党間の契約関係であり、「奉公とは「御恩」の対価である」とする観念があったためである。 Thời trung cổ, quan hệ chủ tớ là thứ quan hệ hợp đồng giữa hai bên, bởi vì "phục vụ" được hiểu là cái giá trả cho "ân huệ". |
この恩をどうやって返すのか Nhưng phải làm gì với đặc ân này đây? |
この恩着せがましい態度には,往々にして,かなり攻撃的なところも伴う。 教会が過去において温かく,愛に富み,ダイナミックで,問題を克服する力を持つ兄弟関係にあったのに,今はもうそうではなくなってしまったことをその分派に容赦なく想起させられるので,なおのこと攻撃的になるのである」。 Với sự khinh-thị đó có khi có còn thêm một vẻ cau-có đối với nhóm người đó, thật ra đó là vì nhóm người đó là một sự nhắc nhở tàn-nhẫn cho giáo-hội biết về cái gương mặt mà nay giáo-hội không có nữa; một tình huynh-đệ linh-hoạt và nồng-nàn, hăng-say và chinh-phục”. |
神に恩を受けていることを理解すると,感謝の気持ちが増し,戒めを守りたいと思うようになり,ほかの人々にもっと奉仕したいと思うようになる,などの答えが挙がるであろう。) (Các câu trả lời có thể gồm có khi chúng ta nhận biết rằng chúng ta đang mắc nợ Thượng Đế, thì lòng biết ơn của chúng ta gia tăng, chúng ta mong muốn tuân giữ các giáo lệnh, và chúng ta muốn phục vụ người khác nhiều hơn). |
別の文献には,この語が「情け,恵み,恩を施すこと」を意味する場合もある,と述べられています。 Tài liệu khác cho biết từ này có thể mang nghĩa “làm điều gì đó đem lại sự hài lòng như thương xót, giúp đỡ”. |
ベニヤミン王の言葉から次のことが学べます。「 神に恩を受けていると思うとき,ほかの人々のために務めたいと思い,また感謝の気持ちが増す。」 Những lời của Vua Bên Gia Min dạy rằng khi chúng ta cảm thấy mắc nợ Thượng Đế, thì chúng ta muốn phục vụ những người khác và lòng biết ơn của chúng ta gia tăng. |
あなた は 私 に 恩 が あ り ま す ! Chị phải chịu ràng buộc với em |
使徒 14:17)ですからわたしたちが,創造者に恩のあること,また創造者が設けてくださった生きるための備えに依存していることを認めるのは当然すぎるほど当然なことです。 Cho nên chúng ta phải biết đội ơn Đấng Tạo-hóa và hiểu rằng việc gìn-giữ sự sống của chúng ta tùy-thuộc nơi những gì Ngài ban cho chúng ta. |
ありがとう 恩 に き る わ Cảm ơn anh. |
私 は あなた の 恩 着せ がまし い トーン を 見落と すま す あなた は 私 の 重力 に 耳 を 傾け る 場合 は 、 。 Ta sẽ bỏ qua giọng điệu hạ mình đí nếu bà để ý tới trọng lượng của ta. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 恩 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.